Chương 5 Luật Dữ liệu 2024
Điều 44. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan
1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 01 về Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2017/QH14, Luật số 23/2018/QH14, Luật số 72/2020/QH14, Luật số 16/2023/QH15, Luật số 20/2023/QH15, Luật số 24/2023/QH15, Luật số 33/2024/QH15 và Luật số 35/2024/QH15 như sau:
a) Bổ sung số thứ tự 6 vào sau số thứ tự 5 mục IV phần A như sau:
6 | Phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia | Bộ Tài chính |
b) Bổ sung số thứ tự 5 vào sau số thứ tự 4.2 mục XIII phần A như sau:
5 | Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác | Bộ Tài chính |
2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 42 như sau:
“a) Kết nối, chia sẻ qua các hệ thống trung gian bao gồm: Nền tảng chia sẻ, điều phối dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia; Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; hạ tầng kết nối, chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh theo Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số;”;
b) Bãi bỏ khoản 8 Điều 3 và Điều 41.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
1. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia đã đầu tư xây dựng hoặc thuê dịch vụ cơ sở hạ tầng dữ liệu trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng hệ thống, thiết bị đã đầu tư hoặc thuê dịch vụ cho đến khi Trung tâm dữ liệu quốc gia đủ điều kiện tiếp nhận, cung cấp cơ sở hạ tầng cho cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định của Luật này.
2. Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình thực hiện việc tiếp nhận, chuyển đổi, sử dụng cơ sở hạ tầng của Trung tâm dữ liệu quốc gia đối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Luật Dữ liệu 2024
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật Dữ liệu
- Điều 5. Nguyên tắc xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý, sử dụng dữ liệu
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về dữ liệu
- Điều 7. Hợp tác quốc tế về dữ liệu
- Điều 8. Quản lý nhà nước về dữ liệu
- Điều 9. Xây dựng, phát triển dữ liệu trong các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 11. Thu thập, tạo lập dữ liệu
- Điều 12. Bảo đảm chất lượng dữ liệu
- Điều 13. Phân loại dữ liệu
- Điều 14. Hoạt động lưu trữ dữ liệu
- Điều 15. Quản trị, quản lý dữ liệu
- Điều 16. Truy cập, truy xuất dữ liệu
- Điều 17. Kết nối, chia sẻ, điều phối dữ liệu
- Điều 18. Cung cấp dữ liệu cho cơ quan nhà nước
- Điều 19. Phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 20. Xác nhận, xác thực dữ liệu
- Điều 21. Công khai dữ liệu
- Điều 22. Mã hóa, giải mã dữ liệu
- Điều 23. Chuyển, xử lý dữ liệu xuyên biên giới
- Điều 24. Hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý, sử dụng dữ liệu
- Điều 25. Xác định và quản lý rủi ro phát sinh trong xử lý dữ liệu
- Điều 26. Các hoạt động khác trong xử lý dữ liệu
- Điều 27. Bảo vệ dữ liệu
- Điều 28. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu
- Điều 29. Quỹ phát triển dữ liệu quốc gia
- Điều 30. Cơ sở hạ tầng của Trung tâm dữ liệu quốc gia
- Điều 31. Trách nhiệm của Trung tâm dữ liệu quốc gia
- Điều 32. Bảo đảm nguồn lực xây dựng, phát triển Trung tâm dữ liệu quốc gia
- Điều 33. Xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
- Điều 34. Thu thập, cập nhật, đồng bộ dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
- Điều 35. Khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
- Điều 36. Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
- Điều 37. Cung cấp dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
- Điều 38. Phí khai thác, sử dụng dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia và cơ sở dữ liệu khác do cơ quan nhà nước quản lý