Điều 19 Luật du lịch 2005
Điều 19. Nội dung quy hoạch phát triển du lịch
1. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bao gồm:
a) Xác định vị trí, vai trò và lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng và quốc gia;
b) Phân tích, đánh giá tiềm năng, hiện trạng tài nguyên du lịch, thị trường du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch;
c) Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất, quy mô phát triển cho khu vực quy hoạch; dự báo các chỉ tiêu và luận chứng các phương án phát triển du lịch;
d) Tổ chức không gian du lịch; kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch;
đ) Xác định danh mục các khu vực, các dự án ưu tiên đầu tư; nhu cầu sử dụng đất, vốn đầu tư, nguồn nhân lực cho du lịch;
e) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường;
g) Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp quản lý, phát triển du lịch theo quy hoạch.
2. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạch cụ thể phát triển du lịch còn có các nội dung chủ yếu sau:
a) Phân khu chức năng; bố trí mặt bằng, công trình kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch; phương án sử dụng đất;
b) Xác định danh mục các dự án đầu tư và tiến độ đầu tư;
c) Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường;
d) Đề xuất biện pháp để quản lý, thực hiện quy hoạch.
Luật du lịch 2005
- Số hiệu: 44/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 14
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật về du lịch
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc phát triển du lịch
- Điều 6. Chính sách phát triển du lịch
- Điều 7. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch
- Điều 8. Hiệp hội du lịch
- Điều 9. Bảo vệ môi trường du lịch
- Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch
- Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Các loại tài nguyên du lịch
- Điều 14. Điều tra tài nguyên du lịch
- Điều 15. Nguyên tắc bảo vệ, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch
- Điều 16. Trách nhiệm quản lý, bảo vệ, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch
- Điều 17. Các loại quy hoạch phát triển du lịch
- Điều 18. Nguyên tắc xây dựng quy hoạch phát triển du lịch
- Điều 19. Nội dung quy hoạch phát triển du lịch
- Điều 20. Thẩm quyền lập, phê duyệt, quyết định quy hoạch phát triển du lịch
- Điều 21. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển du lịch
- Điều 22. Xếp hạng khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch
- Điều 23. Điều kiện để được công nhận là khu du lịch
- Điều 24. Điều kiện để được công nhận là điểm du lịch
- Điều 25. Điều kiện để được công nhận là tuyến du lịch
- Điều 26. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch
- Điều 27. Thẩm quyền công nhận khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch
- Điều 28. Quản lý khu du lịch
- Điều 29. Quản lý điểm du lịch
- Điều 30. Quản lý tuyến du lịch
- Điều 31. Điều kiện công nhận đô thị du lịch
- Điều 32. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền công nhận đô thị du lịch
- Điều 33. Quản lý phát triển đô thị du lịch
- Điều 34. Khách du lịch
- Điều 35. Quyền của khách du lịch
- Điều 36. Nghĩa vụ của khách du lịch
- Điều 37. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch
- Điều 38. Ngành, nghề kinh doanh du lịch
- Điều 39. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
- Điều 40. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
- Điều 41. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 42. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 43. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
- Điều 44. Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa
- Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa
- Điều 46. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế
- Điều 47. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
- Điều 48. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
- Điều 49. Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế
- Điều 51. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 52. Hợp đồng lữ hành
- Điều 53. Điều kiện kinh doanh đại lý lữ hành
- Điều 54. Hợp đồng đại lý lữ hành
- Điều 55. Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành
- Điều 56. Trách nhiệm của bên nhận đại lý lữ hành
- Điều 57. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch
- Điều 58. Điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch
- Điều 59. Cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch
- Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch
- Điều 61. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch
- Điều 62. Các loại cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 63. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 64. Điều kiện kinh doanh lưu trú du lịch
- Điều 65. Đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch
- Điều 67. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch
- Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch
- Điều 69. Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch
- Điều 70. Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch
- Điều 72. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Điều 73. Điều kiện hành nghề, tiêu chuẩn cấp thẻ hướng dẫn viên
- Điều 74. Cấp thẻ hướng dẫn viên
- Điều 75. Đổi, cấp lại, thu hồi thẻ hướng dẫn viên
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên
- Điều 77. Những điều hướng dẫn viên du lịch không được làm
- Điều 78. Thuyết minh viên
- Điều 79. Nội dung xúc tiến du lịch
- Điều 80. Chính sách xúc tiến du lịch
- Điều 81. Hoạt động xúc tiến du lịch của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch
- Điều 82. Hoạt động xúc tiến du lịch của doanh nghiệp du lịch