Chương 3 Luật du lịch 2005
Điều 17. Các loại quy hoạch phát triển du lịch
2. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch được lập cho phạm vi cả nước, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu du lịch quốc gia.
3. Quy hoạch cụ thể phát triển du lịch được lập cho các khu chức năng trong khu du lịch quốc gia, khu du lịch địa phương, điểm du lịch quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên.
Điều 18. Nguyên tắc xây dựng quy hoạch phát triển du lịch
1. Phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, chiến lược phát triển ngành du lịch.
2. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Bảo vệ, phát triển tài nguyên du lịch và môi trường, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
4. Bảo đảm tính khả thi, cân đối giữa cung và cầu du lịch.
5. Phát huy thế mạnh để tạo ra sản phẩm du lịch đặc thù của từng vùng, từng địa phương nhằm sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên du lịch.
6. Bảo đảm công khai trong quá trình lập và công bố quy hoạch.
Điều 19. Nội dung quy hoạch phát triển du lịch
1. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bao gồm:
a) Xác định vị trí, vai trò và lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng và quốc gia;
b) Phân tích, đánh giá tiềm năng, hiện trạng tài nguyên du lịch, thị trường du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch;
c) Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất, quy mô phát triển cho khu vực quy hoạch; dự báo các chỉ tiêu và luận chứng các phương án phát triển du lịch;
d) Tổ chức không gian du lịch; kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch;
đ) Xác định danh mục các khu vực, các dự án ưu tiên đầu tư; nhu cầu sử dụng đất, vốn đầu tư, nguồn nhân lực cho du lịch;
e) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường;
g) Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp quản lý, phát triển du lịch theo quy hoạch.
2. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạch cụ thể phát triển du lịch còn có các nội dung chủ yếu sau:
a) Phân khu chức năng; bố trí mặt bằng, công trình kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch; phương án sử dụng đất;
b) Xác định danh mục các dự án đầu tư và tiến độ đầu tư;
c) Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường;
d) Đề xuất biện pháp để quản lý, thực hiện quy hoạch.
Điều 20. Thẩm quyền lập, phê duyệt, quyết định quy hoạch phát triển du lịch
1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển ngành, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, khu du lịch quốc gia trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.
Quy hoạch cụ thể của khu chức năng trong khu du lịch quốc gia, khu du lịch địa phương, điểm du lịch quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.
3. Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt, quyết định quy hoạch phát triển du lịch thì có thẩm quyền phê duyệt, quyết định điều chỉnh quy hoạch phát triển du lịch.
Điều 21. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển du lịch
1. Sau khi quy hoạch phát triển du lịch được phê duyệt, quyết định, cơ quan lập quy hoạch phát triển du lịch có trách nhiệm công bố, cung cấp thông tin về quy hoạch để các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện và tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch.
2. Việc lập, thực hiện dự án phát triển du lịch, dự án có ảnh hưởng đến tài nguyên du lịch và các dự án khác có liên quan đến du lịch phải phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quyết định và phải có ý kiến của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền.
3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác định quỹ đất dành cho công trình, kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch trong đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch theo quy hoạch đã được phê duyệt, quyết định và công bố; không giao, cho thuê đất đối với dự án đầu tư trái quy hoạch, dự án đầu tư có ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên du lịch và môi trường.
4. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy hoạch phát triển du lịch đã được phê duyệt, quyết định; không lấn chiếm mặt bằng, sử dụng trái phép đất đã được quy hoạch cho phát triển du lịch.
Luật du lịch 2005
- Số hiệu: 44/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 14
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật về du lịch
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc phát triển du lịch
- Điều 6. Chính sách phát triển du lịch
- Điều 7. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch
- Điều 8. Hiệp hội du lịch
- Điều 9. Bảo vệ môi trường du lịch
- Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch
- Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Các loại tài nguyên du lịch
- Điều 14. Điều tra tài nguyên du lịch
- Điều 15. Nguyên tắc bảo vệ, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch
- Điều 16. Trách nhiệm quản lý, bảo vệ, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch
- Điều 17. Các loại quy hoạch phát triển du lịch
- Điều 18. Nguyên tắc xây dựng quy hoạch phát triển du lịch
- Điều 19. Nội dung quy hoạch phát triển du lịch
- Điều 20. Thẩm quyền lập, phê duyệt, quyết định quy hoạch phát triển du lịch
- Điều 21. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển du lịch
- Điều 22. Xếp hạng khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch
- Điều 23. Điều kiện để được công nhận là khu du lịch
- Điều 24. Điều kiện để được công nhận là điểm du lịch
- Điều 25. Điều kiện để được công nhận là tuyến du lịch
- Điều 26. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch
- Điều 27. Thẩm quyền công nhận khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch
- Điều 28. Quản lý khu du lịch
- Điều 29. Quản lý điểm du lịch
- Điều 30. Quản lý tuyến du lịch
- Điều 31. Điều kiện công nhận đô thị du lịch
- Điều 32. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền công nhận đô thị du lịch
- Điều 33. Quản lý phát triển đô thị du lịch
- Điều 34. Khách du lịch
- Điều 35. Quyền của khách du lịch
- Điều 36. Nghĩa vụ của khách du lịch
- Điều 37. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch
- Điều 38. Ngành, nghề kinh doanh du lịch
- Điều 39. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
- Điều 40. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
- Điều 41. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 42. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 43. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
- Điều 44. Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa
- Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa
- Điều 46. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế
- Điều 47. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
- Điều 48. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
- Điều 49. Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế
- Điều 51. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 52. Hợp đồng lữ hành
- Điều 53. Điều kiện kinh doanh đại lý lữ hành
- Điều 54. Hợp đồng đại lý lữ hành
- Điều 55. Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành
- Điều 56. Trách nhiệm của bên nhận đại lý lữ hành
- Điều 57. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch
- Điều 58. Điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch
- Điều 59. Cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch
- Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch
- Điều 61. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch
- Điều 62. Các loại cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 63. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 64. Điều kiện kinh doanh lưu trú du lịch
- Điều 65. Đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch
- Điều 67. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch
- Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch
- Điều 69. Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch
- Điều 70. Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch
- Điều 72. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Điều 73. Điều kiện hành nghề, tiêu chuẩn cấp thẻ hướng dẫn viên
- Điều 74. Cấp thẻ hướng dẫn viên
- Điều 75. Đổi, cấp lại, thu hồi thẻ hướng dẫn viên
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên
- Điều 77. Những điều hướng dẫn viên du lịch không được làm
- Điều 78. Thuyết minh viên
- Điều 79. Nội dung xúc tiến du lịch
- Điều 80. Chính sách xúc tiến du lịch
- Điều 81. Hoạt động xúc tiến du lịch của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch
- Điều 82. Hoạt động xúc tiến du lịch của doanh nghiệp du lịch