Điều 55 Luật điều ước quốc tế 2016
Điều 55. Chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế
1. Việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó hoặc theo thỏa thuận giữa bên Việt Nam và bên ký kết nước ngoài.
2. Thẩm quyền quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế được quy định như sau:
a) Quốc hội quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế mà Quốc hội phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế do Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định ký và Quốc hội phê chuẩn, sau đó báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất;
b) Chủ tịch nước quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế mà Chủ tịch nước phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập;
c) Chính phủ quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế mà Chính phủ quyết định phê duyệt, gia nhập hoặc ký nhưng không phải phê chuẩn, phê duyệt.
3. Văn bản quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên của điều ước quốc tế bị chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện; thời gian, địa điểm ký và thời hạn có hiệu lực;
b) Trách nhiệm của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan.
4. Hồ sơ trình, trình tự, thủ tục quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế được thực hiện tương tự hồ sơ trình, trình tự, thủ tục quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại
Luật điều ước quốc tế 2016
- Số hiệu: 108/2016/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 09/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 345 đến số 346
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 4. Danh nghĩa ký kết điều ước quốc tế
- Điều 5. Ngôn ngữ, hình thức của điều ước quốc tế
- Điều 6. Điều ước quốc tế và quy định của pháp luật trong nước
- Điều 7. Giám sát hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 8. Thẩm quyền đề xuất đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 9. Chuẩn bị đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 10. Thẩm quyền quyết định đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 11. Hồ sơ trình về việc đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 12. Tổ chức đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 13. Thẩm quyền đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 14. Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến về việc ký điều ước quốc tế
- Điều 15. Thẩm quyền, nội dung quyết định ký điều ước quốc tế
- Điều 16. Nội dung tờ trình đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 17. Hồ sơ trình về đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc kiểm tra điều ước quốc tế
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thẩm định điều ước quốc tế
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế
- Điều 23. Rà soát, đối chiếu văn bản điều ước quốc tế
- Điều 24. Ký điều ước quốc tế
- Điều 25. Ký điều ước quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao
- Điều 26. Trách nhiệm gửi văn bản điều ước quốc tế sau khi ký
- Điều 27. Trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế
- Điều 28. Các loại điều ước quốc tế phải được phê chuẩn
- Điều 29. Thẩm quyền phê chuẩn, nội dung văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 30. Đề xuất phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 31. Hồ sơ trình về việc phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 32. Phạm vi thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 33. Thẩm quyền thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 34. Hồ sơ đề nghị thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 35. Thủ tục thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 36. Trình tự Quốc hội xem xét, phê chuẩn điều ước quốc tế tại kỳ họp Quốc hội
- Điều 37. Các loại điều ước quốc tế phải được phê duyệt
- Điều 38. Thẩm quyền phê duyệt, nội dung văn bản phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 39. Đề xuất phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 40. Hồ sơ trình về việc phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 41. Thẩm quyền đề xuất gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 42. Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến về việc gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 43. Thẩm quyền, nội dung quyết định gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 44. Trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 45. Hồ sơ trình về việc gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 46. Trách nhiệm gửi văn bản điều ước quốc tế sau khi nhận được quyết định gia nhập
- Điều 47. Bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 48. Chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài
- Điều 49. Thẩm quyền quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài
- Điều 50. Trình tự, thủ tục quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài
- Điều 51. Rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu
- Điều 52. Hiệu lực của điều ước quốc tế
- Điều 53. Áp dụng tạm thời điều ước quốc tế
- Điều 54. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
- Điều 55. Chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 56. Thông báo liên quan đến hiệu lực của điều ước quốc tế
- Điều 57. Lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên
- Điều 58. Lưu trữ điều ước quốc tế
- Điều 59. Sao lục điều ước quốc tế
- Điều 60. Đăng tải điều ước quốc tế
- Điều 61. Cấp bản sao điều ước quốc tế
- Điều 62. Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế
- Điều 63. Cấp giấy ủy quyền, giấy ủy nhiệm
- Điều 64. Thủ tục đối ngoại về việc phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 65. Thủ tục đối ngoại về bảo lưu
- Điều 66. Thủ tục đối ngoại về việc chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế
- Điều 67. Thủ tục đối ngoại về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
- Điều 68. Thủ tục đối ngoại về việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 69. Đăng ký điều ước quốc tế
- Điều 70. Áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 71. Đồng thời đề xuất đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 72. Đàm phán, ký điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 73. Sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 74. Gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 75. Từ chối áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 76. Kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 77. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 78. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 79. Trách nhiệm của cơ quan đề xuất trong việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 80. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân