Chương 6 Luật điều ước quốc tế 2016
Điều 63. Cấp giấy ủy quyền, giấy ủy nhiệm
1. Bộ Ngoại giao cấp giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế, giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế theo quyết định bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ký giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế, giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế.
3. Trong trường hợp quyết định ủy quyền hoặc quyết định ủy nhiệm chưa xác định rõ người được ủy quyền hoặc được ủy nhiệm, tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài của điều ước quốc tế thì chậm nhất là 05 ngày trước ngày đàm phán, ký điều ước quốc tế hoặc tham dự hội nghị quốc tế, cơ quan đề xuất có trách nhiệm thông báo bằng văn bản những thông tin này cho Bộ Ngoại giao để hoàn thành thủ tục cấp giấy ủy quyền hoặc giấy ủy nhiệm.
4. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm kịp thời trình Chủ tịch nước hoặc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định trong trường hợp có sự thay đổi về người được ủy quyền hoặc người được ủy nhiệm; Bộ Ngoại giao hoàn thành thủ tục đối ngoại về cấp giấy ủy quyền hoặc giấy ủy nhiệm theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này sau khi có quyết định của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 64. Thủ tục đối ngoại về việc phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế
1. Bộ Ngoại giao thông báo cho bên ký kết nước ngoài hoặc cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên về việc phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủ về việc phê chuẩn, phê duyệt, quyết định gia nhập điều ước quốc tế.
2. Chủ tịch nước ký văn kiện phê chuẩn điều ước quốc tế hai bên. Nội dung văn kiện phê chuẩn điều ước quốc tế hai bên bao gồm tên điều ước quốc tế, thời gian, địa điểm ký và các nội dung cần thiết khác.
Bộ Ngoại giao phối hợp với cơ quan đề xuất tiến hành thủ tục trao đổi văn kiện phê chuẩn với bên ký kết nước ngoài trong trường hợp điều ước quốc tế hai bên có quy định hoặc có thỏa thuận với bên ký kết nước ngoài về việc phải hoàn thành thủ tục trao đổi văn kiện phê chuẩn để điều ước quốc tế có hiệu lực.
3. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ký văn kiện phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên gửi cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên.
Điều 65. Thủ tục đối ngoại về bảo lưu
1. Bộ Ngoại giao phối hợp với cơ quan đề xuất thông báo cho cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế về bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi ký điều ước quốc tế đó.
2. Bộ Ngoại giao thông báo cho cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên về bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong văn kiện thông báo về việc phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế có điều khoản mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuyên bố bảo lưu hoặc phải khẳng định lại bảo lưu đã tuyên bố khi ký điều ước quốc tế đó; thông báo cho cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên về việc chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc gửi thông báo đó cùng với các văn kiện phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế.
3. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ký thông báo đối ngoại về bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu gửi cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế.
Điều 66. Thủ tục đối ngoại về việc chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế
Bộ Ngoại giao thông báo cho bên ký kết nước ngoài quyết định của bên Việt Nam về việc chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế hoặc trả lời của bên Việt Nam đối với quyết định của bên ký kết nước ngoài về việc chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 67. Thủ tục đối ngoại về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
1. Bộ Ngoại giao phối hợp với cơ quan đề xuất thông báo cho bên ký kết nước ngoài về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế đó.
2. Trường hợp cơ quan đề xuất thông báo trực tiếp cho bên ký kết nước ngoài thì phải thông báo kết quả cho Bộ Ngoại giao ngay sau khi nhận được thông tin về hiệu lực của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế.
1. Bộ Ngoại giao phối hợp với cơ quan đề xuất thông báo cho bên ký kết nước ngoài về việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế hai bên mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.
2. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ký thông báo về việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế nhiều bên gửi cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên.
Điều 69. Đăng ký điều ước quốc tế
Trong trường hợp phải đăng ký điều ước quốc tế, Bộ Ngoại giao đăng ký tại Ban thư ký của Liên hợp quốc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Luật điều ước quốc tế 2016
- Số hiệu: 108/2016/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 09/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 345 đến số 346
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 4. Danh nghĩa ký kết điều ước quốc tế
- Điều 5. Ngôn ngữ, hình thức của điều ước quốc tế
- Điều 6. Điều ước quốc tế và quy định của pháp luật trong nước
- Điều 7. Giám sát hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 8. Thẩm quyền đề xuất đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 9. Chuẩn bị đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 10. Thẩm quyền quyết định đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 11. Hồ sơ trình về việc đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 12. Tổ chức đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 13. Thẩm quyền đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 14. Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến về việc ký điều ước quốc tế
- Điều 15. Thẩm quyền, nội dung quyết định ký điều ước quốc tế
- Điều 16. Nội dung tờ trình đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 17. Hồ sơ trình về đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc kiểm tra điều ước quốc tế
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thẩm định điều ước quốc tế
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế
- Điều 23. Rà soát, đối chiếu văn bản điều ước quốc tế
- Điều 24. Ký điều ước quốc tế
- Điều 25. Ký điều ước quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao
- Điều 26. Trách nhiệm gửi văn bản điều ước quốc tế sau khi ký
- Điều 27. Trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế
- Điều 28. Các loại điều ước quốc tế phải được phê chuẩn
- Điều 29. Thẩm quyền phê chuẩn, nội dung văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 30. Đề xuất phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 31. Hồ sơ trình về việc phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 32. Phạm vi thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 33. Thẩm quyền thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 34. Hồ sơ đề nghị thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 35. Thủ tục thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 36. Trình tự Quốc hội xem xét, phê chuẩn điều ước quốc tế tại kỳ họp Quốc hội
- Điều 37. Các loại điều ước quốc tế phải được phê duyệt
- Điều 38. Thẩm quyền phê duyệt, nội dung văn bản phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 39. Đề xuất phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 40. Hồ sơ trình về việc phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 41. Thẩm quyền đề xuất gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 42. Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến về việc gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 43. Thẩm quyền, nội dung quyết định gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 44. Trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 45. Hồ sơ trình về việc gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 46. Trách nhiệm gửi văn bản điều ước quốc tế sau khi nhận được quyết định gia nhập
- Điều 47. Bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 48. Chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài
- Điều 49. Thẩm quyền quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài
- Điều 50. Trình tự, thủ tục quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài
- Điều 51. Rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu
- Điều 52. Hiệu lực của điều ước quốc tế
- Điều 53. Áp dụng tạm thời điều ước quốc tế
- Điều 54. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
- Điều 55. Chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 56. Thông báo liên quan đến hiệu lực của điều ước quốc tế
- Điều 57. Lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên
- Điều 58. Lưu trữ điều ước quốc tế
- Điều 59. Sao lục điều ước quốc tế
- Điều 60. Đăng tải điều ước quốc tế
- Điều 61. Cấp bản sao điều ước quốc tế
- Điều 62. Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế
- Điều 63. Cấp giấy ủy quyền, giấy ủy nhiệm
- Điều 64. Thủ tục đối ngoại về việc phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 65. Thủ tục đối ngoại về bảo lưu
- Điều 66. Thủ tục đối ngoại về việc chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế
- Điều 67. Thủ tục đối ngoại về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
- Điều 68. Thủ tục đối ngoại về việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 69. Đăng ký điều ước quốc tế
- Điều 70. Áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 71. Đồng thời đề xuất đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 72. Đàm phán, ký điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 73. Sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 74. Gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 75. Từ chối áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 76. Kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 77. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 78. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 79. Trách nhiệm của cơ quan đề xuất trong việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 80. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân