Chương 5 Luật điều ước quốc tế 2016
LƯU CHIỂU, LƯU TRỮ, SAO LỤC, ĐĂNG TẢI ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Điều 57. Lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên
Bộ Ngoại giao thực hiện việc lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được chỉ định là cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế đó.
Điều 58. Lưu trữ điều ước quốc tế
1. Bộ Ngoại giao lưu trữ bản chính điều ước quốc tế hai bên; bản sao điều ước quốc tế nhiều bên mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được cơ quan lưu chiểu chứng thực; văn kiện phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước quốc tế; giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế; giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế và các văn kiện khác có liên quan.
2. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm gửi Bộ Ngoại giao bản chính hoặc bản sao được chứng thực và bản dịch bằng tiếng Việt của điều ước quốc tế, giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế của phía nước ngoài theo thời hạn quy định tại
Điều 59. Sao lục điều ước quốc tế
1. Bộ Ngoại giao sao lục điều ước quốc tế có hiệu lực gửi Quốc hội, Chủ tịch nước và Chính phủ để báo cáo, gửi cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện, gửi cơ quan Công báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản chính điều ước quốc tế hai bên và thông tin về việc điều ước quốc tế có hiệu lực.
2. Bộ Ngoại giao sao lục điều ước quốc tế có hiệu lực gửi Quốc hội, Chủ tịch nước và Chính phủ để báo cáo, gửi cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện, gửi cơ quan Công báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản sao điều ước quốc tế nhiều bên có chứng thực của cơ quan lưu chiểu và thông báo của cơ quan lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên về hiệu lực của điều ước quốc tế nhiều bên đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 60. Đăng tải điều ước quốc tế
1. Điều ước quốc tế có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải được đăng tải trên Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cổng thông tin điện tử của cơ quan đề xuất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa bên Việt Nam và bên ký kết nước ngoài hoặc có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp có yêu cầu không đăng tải điều ước quốc tế, cơ quan đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sau khi lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm thông báo nội dung phải thực hiện cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện quy định có liên quan của điều ước quốc tế.
2. Cơ quan Công báo đăng tải điều ước quốc tế trên Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản sao điều ước quốc tế có hiệu lực do Bộ Ngoại giao gửi.
3. Cơ quan đề xuất đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan mình trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được bản sao điều ước quốc tế có hiệu lực do Bộ Ngoại giao gửi. Trong trường hợp điều ước quốc tế chỉ được ký bằng tiếng nước ngoài thì phải đăng tải cả bản dịch điều ước quốc tế bằng tiếng Việt.
4. Bộ Ngoại giao đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Ngoại giao trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày sao lục điều ước quốc tế theo quy định tại
Điều 61. Cấp bản sao điều ước quốc tế
Bộ Ngoại giao cấp bản sao điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được lưu trữ, lưu chiểu tại Bộ Ngoại giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 62. Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế
Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng và vận hành Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Toàn văn điều ước quốc tế, thông tin về hiệu lực của điều ước quốc tế được đăng tải theo quy định tại
Luật điều ước quốc tế 2016
- Số hiệu: 108/2016/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 09/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 345 đến số 346
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc ký kết và thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 4. Danh nghĩa ký kết điều ước quốc tế
- Điều 5. Ngôn ngữ, hình thức của điều ước quốc tế
- Điều 6. Điều ước quốc tế và quy định của pháp luật trong nước
- Điều 7. Giám sát hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 8. Thẩm quyền đề xuất đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 9. Chuẩn bị đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 10. Thẩm quyền quyết định đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 11. Hồ sơ trình về việc đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 12. Tổ chức đàm phán điều ước quốc tế
- Điều 13. Thẩm quyền đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 14. Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến về việc ký điều ước quốc tế
- Điều 15. Thẩm quyền, nội dung quyết định ký điều ước quốc tế
- Điều 16. Nội dung tờ trình đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 17. Hồ sơ trình về đề xuất ký điều ước quốc tế
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc kiểm tra điều ước quốc tế
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thẩm định điều ước quốc tế
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị thẩm định điều ước quốc tế
- Điều 23. Rà soát, đối chiếu văn bản điều ước quốc tế
- Điều 24. Ký điều ước quốc tế
- Điều 25. Ký điều ước quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao
- Điều 26. Trách nhiệm gửi văn bản điều ước quốc tế sau khi ký
- Điều 27. Trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế
- Điều 28. Các loại điều ước quốc tế phải được phê chuẩn
- Điều 29. Thẩm quyền phê chuẩn, nội dung văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 30. Đề xuất phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 31. Hồ sơ trình về việc phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 32. Phạm vi thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 33. Thẩm quyền thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 34. Hồ sơ đề nghị thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 35. Thủ tục thẩm tra điều ước quốc tế
- Điều 36. Trình tự Quốc hội xem xét, phê chuẩn điều ước quốc tế tại kỳ họp Quốc hội
- Điều 37. Các loại điều ước quốc tế phải được phê duyệt
- Điều 38. Thẩm quyền phê duyệt, nội dung văn bản phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 39. Đề xuất phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 40. Hồ sơ trình về việc phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 41. Thẩm quyền đề xuất gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 42. Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến về việc gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 43. Thẩm quyền, nội dung quyết định gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 44. Trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 45. Hồ sơ trình về việc gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 46. Trách nhiệm gửi văn bản điều ước quốc tế sau khi nhận được quyết định gia nhập
- Điều 47. Bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 48. Chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài
- Điều 49. Thẩm quyền quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài
- Điều 50. Trình tự, thủ tục quyết định chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài
- Điều 51. Rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu
- Điều 52. Hiệu lực của điều ước quốc tế
- Điều 53. Áp dụng tạm thời điều ước quốc tế
- Điều 54. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
- Điều 55. Chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 56. Thông báo liên quan đến hiệu lực của điều ước quốc tế
- Điều 57. Lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên
- Điều 58. Lưu trữ điều ước quốc tế
- Điều 59. Sao lục điều ước quốc tế
- Điều 60. Đăng tải điều ước quốc tế
- Điều 61. Cấp bản sao điều ước quốc tế
- Điều 62. Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế
- Điều 63. Cấp giấy ủy quyền, giấy ủy nhiệm
- Điều 64. Thủ tục đối ngoại về việc phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế
- Điều 65. Thủ tục đối ngoại về bảo lưu
- Điều 66. Thủ tục đối ngoại về việc chấm dứt áp dụng tạm thời điều ước quốc tế
- Điều 67. Thủ tục đối ngoại về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
- Điều 68. Thủ tục đối ngoại về việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 69. Đăng ký điều ước quốc tế
- Điều 70. Áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 71. Đồng thời đề xuất đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 72. Đàm phán, ký điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 73. Sửa đổi, bổ sung điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 74. Gia hạn điều ước quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 75. Từ chối áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 76. Kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 77. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 78. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 79. Trách nhiệm của cơ quan đề xuất trong việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 80. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân