Điều 11 Luật Điện ảnh 2006
Điều 11. Những hành vi bị cấm trong hoạt động điện ảnh
1. Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
2. Tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục.
3. Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước; bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại; bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật.
4. Xuyên tạc sự thật lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, vĩ nhân, anh hùng dân tộc; vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
Luật Điện ảnh 2006
- Số hiệu: 62/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 5 đến số 6
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. áp dụng Luật điện ảnh
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển điện ảnh
- Điều 6. Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh
- Điều 7. Bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu tác phẩm
- Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về điện ảnh
- Điều 9. Cơ quan quản lý nhà nước về điện ảnh
- Điều 10. Khiếu nại, tố cáo trong hoạt động điện ảnh
- Điều 11. Những hành vi bị cấm trong hoạt động điện ảnh
- Điều 12. Cơ sở điện ảnh
- Điều 13. Thành lập và quản lý doanh nghiệp điện ảnh
- Điều 14. Điều kiện thành lập doanh nghiệp điện ảnh
- Điều 15. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp điện ảnh
- Điều 16. Đăng ký thành lập doanh nghiệp điện ảnh
- Điều 17. Tạm ngừng kinh doanh, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản doanh nghiệp điện ảnh
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất phim
- Điều 19. Quyền và trách nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp sản xuất phim
- Điều 20. Quyền và trách nhiệm của biên kịch, đạo diễn và các thành viên khác trong đoàn làm phim
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp dịch vụ sản xuất phim
- Điều 22. Quyền và trách nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp dịch vụ sản xuất phim
- Điều 23. Cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 24. Sản xuất phim đặt hàng
- Điều 25. Sản xuất phim truyền hình
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp phát hành phim
- Điều 27. Quyền và trách nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp phát hành phim
- Điều 28. Bán, cho thuê phim
- Điều 29. In sang, nhân bản phim
- Điều 30. Xuất khẩu phim, nhập khẩu phim
- Điều 31. Hộ gia đình in sang, nhân bản, bán, cho thuê phim
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở chiếu phim
- Điều 33. Quyền và trách nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc cơ sở chiếu phim
- Điều 34. Chiếu phim lưu động
- Điều 35. Phát sóng phim trên hệ thống truyền hình
- Điều 36. Phổ biến phim trên Internet, khai thác phim từ vệ tinh
- Điều 37. Giấy phép phổ biến phim
- Điều 38. Thẩm quyền cấp giấy phép phổ biến phim
- Điều 39. Hội đồng thẩm định phim
- Điều 40. Quảng cáo phim
- Điều 41. Tổ chức, tham gia liên hoan phim, hội chợ phim
- Điều 42. Tổ chức liên hoan phim truyền hình
- Điều 43. Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 44. Văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam ở nước ngoài