Điều 37 Luật Đê điều 2006
Điều 37. Lực lượng trực tiếp quản lý đê điều
2. Lực lượng chuyên trách quản lý đê điều do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập và trực tiếp quản lý. Cơ cấu tổ chức, sắc phục, phù hiệu, cấp hiệu và chế độ chính sách đối với lực lượng chuyên trách quản lý đê điều do Chính phủ quy định.
3. Lực lượng quản lý đê nhân dân do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, không thuộc biên chế nhà nước, được tổ chức theo địa bàn từng xã, phường ven đê và do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý. Cơ cấu tổ chức, nguồn kinh phí và chế độ thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Luật Đê điều 2006
- Số hiệu: 79/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 410 đến số 411
- Ngày hiệu lực: 01/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và phân cấp đê
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động trong lĩnh vực đê điều
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực đê điều
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Nguyên tắc và căn cứ để lập quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 9. Nội dung quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 10. Điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 11. Trách nhiệm lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 13. Công bố và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 14. Nguyên tắc và căn cứ để lập quy hoạch đê điều
- Điều 15. Nội dung quy hoạch đê điều
- Điều 16. Điều chỉnh quy hoạch đê điều
- Điều 17. Trách nhiệm lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đê điều
- Điều 18. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đê điều
- Điều 19. Công bố và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đê điều
- Điều 20. Hoạt động xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa đê điều
- Điều 21. Quy định đối với đất sử dụng cho xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa đê điều
- Điều 22. Đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa đê điều
- Điều 23. Phạm vi bảo vệ đê điều
- Điều 24. Trách nhiệm bảo vệ đê điều
- Điều 25. Cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều
- Điều 26. Sử dụng bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng
- Điều 27. Xử lý công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều và ở bãi sông
- Điều 28. Xây dựng, cải tạo công trình giao thông liên quan đến đê điều
- Điều 29. Sử dụng hành lang bảo vệ đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê
- Điều 30. Bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều, ở bãi sông
- Điều 31. Tải trọng của phương tiện được phép đi trên đê và biển báo về đê điều
- Điều 32. Hộ đê và cứu hộ các công trình có liên quan đến an toàn của đê điều
- Điều 33. Điều tiết hồ chứa nước có nhiệm vụ cắt, giảm lũ
- Điều 34. Thẩm quyền phân lũ, làm chậm lũ để hộ đê
- Điều 35. Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê
- Điều 36. Trách nhiệm tổ chức hộ đê
- Điều 37. Lực lượng trực tiếp quản lý đê điều
- Điều 38. Nhiệm vụ của lực lượng chuyên trách quản lý đê điều
- Điều 39. Quyền hạn của lực lượng chuyên trách quản lý đê điều
- Điều 40. Trách nhiệm của lực lượng chuyên trách quản lý đê điều
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng quản lý đê nhân dân