Điều 3 Luật Đê điều 2006
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đê là công trình ngăn nước lũ của sông hoặc ngăn nước biển, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân loại, phân cấp theo quy định của pháp luật.
2. Đê điều là hệ thống công trình bao gồm đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê và công trình phụ trợ.
3. Đê sông là đê ngăn nước lũ của sông.
4. Đê biển là đê ngăn nước biển.
5. Đê cửa sông là đê chuyển tiếp giữa đê sông với đê biển hoặc bờ biển.
6. Đê bao là đê bảo vệ cho một khu vực riêng biệt.
7. Đê bối là đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sông của đê sông.
8. Đê chuyên dùng là đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt.
9. Kè bảo vệ đê là công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ đê.
10. Cống qua đê là công trình xây dựng qua đê dùng để cấp nước, thoát nước hoặc kết hợp giao thông thuỷ.
11. Công trình phụ trợ là công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều, bao gồm công trình tràn sự cố; cột mốc trên đê, cột chỉ giới, biển báo đê điều, cột thủy chí, giếng giảm áp, trạm và thiết bị quan trắc về thông số kỹ thuật phục vụ công tác quản lý đê; điếm canh đê, kho, bãi chứa vật tư dự trữ phòng, chống lũ, lụt, bão, trụ sở Hạt quản lý đê, trụ sở Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão; công trình phân lũ, làm chậm lũ; dải cây chắn sóng bảo vệ đê.
12. Chân đê đối với đê đất là vị trí giao nhau giữa mái đê hoặc mái cơ đê với mặt đất tự nhiên được xác định tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định mốc chỉ giới hành lang bảo vệ đê. Chân đê đối với đê có kết cấu bằng bê tông hoặc vật liệu khác là vị trí xây đúc ngoài cùng của móng công trình.
13. Cửa khẩu qua đê là công trình cắt ngang đê để phục vụ giao thông đường bộ, đường sắt.
14. Phân lũ là việc chuyển một phần nước lũ của sông sang hướng dòng chảy khác.
15. Làm chậm lũ là việc tạm chứa một phần nước lũ của sông vào khu vực đã định.
16. Công trình đặc biệt là công trình liên quan đến an toàn đê điều, bao gồm công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, công trình ngầm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống giếng khai thác nước ngầm; cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền; di tích lịch sử, văn hóa, khu phố cổ, làng cổ; cụm, tuyến dân cư trong vùng dân cư sống chung với lũ và trên các cù lao.
17. Hộ đê là hoạt động nhằm bảo đảm an toàn cho đê điều, bao gồm cả việc cứu hộ các công trình liên quan đến an toàn của đê điều.
18. Bãi sông là vùng đất có phạm vi từ biên ngoài hành lang bảo vệ đê điều trở ra đến bờ sông.
19. Bãi nổi, cù lao là vùng đất nổi trong phạm vi lòng sông.
20. Lòng sông là phạm vi giữa hai bờ sông.
21. Mực nước lũ thiết kế là mực nước lũ làm chuẩn dùng để thiết kế đê và công trình liên quan, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
22. Lưu lượng lũ thiết kế là lưu lượng lũ của một con sông tương ứng với mực nước lũ thiết kế.
Luật Đê điều 2006
- Số hiệu: 79/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 410 đến số 411
- Ngày hiệu lực: 01/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và phân cấp đê
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động trong lĩnh vực đê điều
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực đê điều
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Nguyên tắc và căn cứ để lập quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 9. Nội dung quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 10. Điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 11. Trách nhiệm lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 13. Công bố và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- Điều 14. Nguyên tắc và căn cứ để lập quy hoạch đê điều
- Điều 15. Nội dung quy hoạch đê điều
- Điều 16. Điều chỉnh quy hoạch đê điều
- Điều 17. Trách nhiệm lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đê điều
- Điều 18. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đê điều
- Điều 19. Công bố và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đê điều
- Điều 20. Hoạt động xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa đê điều
- Điều 21. Quy định đối với đất sử dụng cho xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa đê điều
- Điều 22. Đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa đê điều
- Điều 23. Phạm vi bảo vệ đê điều
- Điều 24. Trách nhiệm bảo vệ đê điều
- Điều 25. Cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều
- Điều 26. Sử dụng bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng
- Điều 27. Xử lý công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều và ở bãi sông
- Điều 28. Xây dựng, cải tạo công trình giao thông liên quan đến đê điều
- Điều 29. Sử dụng hành lang bảo vệ đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê
- Điều 30. Bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều, ở bãi sông
- Điều 31. Tải trọng của phương tiện được phép đi trên đê và biển báo về đê điều
- Điều 32. Hộ đê và cứu hộ các công trình có liên quan đến an toàn của đê điều
- Điều 33. Điều tiết hồ chứa nước có nhiệm vụ cắt, giảm lũ
- Điều 34. Thẩm quyền phân lũ, làm chậm lũ để hộ đê
- Điều 35. Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê
- Điều 36. Trách nhiệm tổ chức hộ đê
- Điều 37. Lực lượng trực tiếp quản lý đê điều
- Điều 38. Nhiệm vụ của lực lượng chuyên trách quản lý đê điều
- Điều 39. Quyền hạn của lực lượng chuyên trách quản lý đê điều
- Điều 40. Trách nhiệm của lực lượng chuyên trách quản lý đê điều
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng quản lý đê nhân dân