Điều 3 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là dự án PPP), làm cơ sở để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
2. Báo cáo nghiên cứu khả thi là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của dự án PPP, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án.
3. Bảo đảm dự thầu là việc nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam trước thời điểm đóng thầu để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà đầu tư.
4. Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc doanh nghiệp dự án PPP thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP.
5. Bên cho vay là tổ chức, cá nhân cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP vay vốn để thực hiện hợp đồng dự án PPP.
6. Bên mời thầu là đơn vị có chuyên môn và năng lực được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
7. Danh sách ngắn là danh sách nhà đầu tư trúng sơ tuyển đối với hình thức đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển hoặc danh sách nhà đầu tư được mời tham gia đàm phán cạnh tranh.
8. Doanh nghiệp dự án PPP là doanh nghiệp do nhà đầu tư thành lập có mục đích duy nhất để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP.
9. Dự án PPP là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc đầu tư để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thông qua việc thực hiện một hoặc các hoạt động sau đây:
a) Xây dựng, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
b) Cải tạo, nâng cấp, mở rộng, hiện đại hóa, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có;
c) Vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có.
10. Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Public Private Partnership - sau đây gọi là đầu tư theo phương thức PPP) là phương thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp tác có thời hạn giữa Nhà nước và nhà đầu tư tư nhân thông qua việc ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP nhằm thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia dự án PPP.
11. Đơn vị chuẩn bị dự án PPP là đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
12. Hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời sơ tuyển.
13. Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
14. Hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà đầu tư làm căn cứ để bên mời thầu lựa chọn danh sách ngắn.
15. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng để lụa chọn nhà đầu tư, bao gồm các yêu cầu để thực hiện dự án làm căn cứ để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu và đàm phán hợp đồng nhằm lựa chọn được nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
16. Hợp đồng dự án PPP là thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP về việc Nhà nước nhượng quyền cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện dự án PPP theo quy định của Luật này, bao gồm các loại hợp đồng sau đây:
a) Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Build - Operate - Transfer, sau đây gọi là hợp đồng BOT);
e) Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (Build - Own - Operate, sau đây gọi là hợp đồng BOO);
d) Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (Operate - Manage, sau đây gọi là hợp đồng O&M);
đ) Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (Build - Transfer - Lease, sau đây gọi là hợp đồng BTL);
e) Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Build - Lease - Transfer, sau đây gọi là hợp đồng BLT);
g) Hợp đồng hỗn hợp theo quy định tại
17. Lựa chọn nhà đầu tư là quá trình xác định nhà đầu tư có đủ năng lực, kinh nghiệm, giải pháp khả thi để thực hiện dự án PPP trên nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
18. Nhà đầu tư PPP (sau đây gọi là nhà đầu tư) là một pháp nhân độc lập được thành lập theo quy định của pháp luật hoặc liên danh giữa nhiều pháp nhân tham gia hoạt động đầu tư theo phương thức PPP.
19. Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp dành để chi đầu tư, chi thường xuyên thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước.
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- Số hiệu: 64/2020/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 719 đến số 720
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực đầu tư, quy mô và phân loại dự án PPP
- Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền và cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP
- Điều 6. Hội đồng thẩm định dự án PPP
- Điều 7. Nguyên tắc quản lý đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 9. Công khai, minh bạch trong đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 11. Quy trình dự án PPP
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 13. Trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 14. Lựa chọn dự án và lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP
- Điều 15. Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 17. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 18. Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
- Điều 20. Hồ sơ, nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
- Điều 21. Thẩm quyền phê duyệt dự án PPP
- Điều 22. Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP
- Điều 23. Nội dung quyết định phê duyệt dự án PPP
- Điều 24. Điều chỉnh dự án PPP
- Điều 25. Công bố thông tin dự án PPP
- Điều 26. Điều kiện đối với dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 27. Trình tự chuẩn bị dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 28. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 29. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư
- Điều 30. Bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 31. Lựa chọn nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư quốc tế
- Điều 32. Ngôn ngữ sử dụng trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 33. Bảo đảm dự thầu
- Điều 34. Hủy thầu
- Điều 35. Trách nhiệm của bên mời thầu trong quá trình lụa chọn nhà đầu tư
- Điều 36. Xử lý tình huống lựa chọn nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án
- Điều 37. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 38. Đàm phán cạnh tranh
- Điều 39. Chỉ định nhà đầu tư
- Điều 40. Lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 41. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 42. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 43. Xét duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 44. Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp dự án PPP
- Điều 45. Phân loại hợp đồng dự án PPP
- Điều 46. Hồ sơ hợp đồng dự án PPP
- Điều 47. Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP
- Điều 48. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP
- Điều 49. Ký kết hợp đồng dự án PPP
- Điều 50. Sửa đổi hợp đồng dự án PPP
- Điều 51. Thời hạn hợp đồng dự án PPP
- Điều 52. Chấm dứt hợp đồng dự án PPP
- Điều 53. Quyền của bên cho vay
- Điều 54. Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án PPP
- Điều 55. Pháp luật điều chỉnh hợp đồng dự án PPP
- Điều 56. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 57. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán
- Điều 58. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án PPP
- Điều 59. Quản lý, giám sát chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 60. Quyết toán vốn đầu tư công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 61. Xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 62. Quản lý dự án PPP
- Điều 63. Điều kiện vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 64. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 65. Giá, phí sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 66. Giám sát chất lượng sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 69. Sử dụng vốn nhà nước trong dự án PPP
- Điều 70. Vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 71. Vốn nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 72. Vốn nhà nước bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây dựng công trình tạm
- Điều 73. Chi phí của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, đơn vị chuẩn bị dự án PPP, bên mời thầu, Hội đồng thẩm định dự án PPP, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP
- Điều 74. Lập kế hoạch vốn đầu tư công sử dụng trong dự án PPP
- Điều 75. Lập dự toán nguồn vốn chi thường xuyên và nguồn thu hợp pháp dành để chi thường xuyên của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 76. Thu xếp tài chính thực hiện dự án PPP
- Điều 77. Góp vốn chủ sở hữu
- Điều 78. Phát hành trái phiếu của doanh nghiệp dự án PPP
- Điều 79. Ưu đãi đầu tư
- Điều 80. Bảo đảm đầu tư
- Điều 81. Bảo đảm cân đối ngoại tệ đối với dự án PPP quan trọng
- Điều 82. Cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu
- Điều 83. Kiểm tra hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 84. Thanh tra hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 85. Kiểm toán nhà nước trong hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 86. Giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 87. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 88. Giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cộng đồng
- Điều 89. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 90. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 91. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 92. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác
- Điều 93. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 94. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền