Mục 1 Chương 5 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
Mục 1. XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
Điều 56. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất, bàn giao mặt bằng để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai, hợp đồng dự án PPP và các hợp đồng liên quan.
Điều 57. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán
a) Lập thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở, đối với tiểu dự án hoặc hạng mục sử dụng vốn đầu tư công thì lập dự toán gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng để tổ chức thẩm định;
b) Lập thiết kế, đối với tiểu dự án hoặc hạng mục sử dụng vốn đầu tư công thì lập dự toán gửi cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật khác có liên quan để tổ chức thẩm định.
2. Doanh nghiệp dự án PPP phê duyệt thiết kế, dự toán quy định tại khoản 1 Điều này và gửi cơ quan ký kết hợp đồng các tài liệu sau đây để theo dõi, giám sát:
a) Hồ sơ thiết kế, dự toán đã được phê duyệt;
b) Hồ sơ thẩm định thiết kế, dự toán của cơ quan chuyên môn.
Điều 58. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án PPP
Doanh nghiệp dự án PPP phải ban hành quy định về lựa chọn nhà thầu để áp dụng thống nhất trong doanh nghiệp trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:
1. Bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;
2. Bảo đảm không gây ảnh hưởng, tác động tiêu cực đến quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật nhà nước, lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng và lợi ích của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng;
3. Nhà thầu được lựa chọn phải đáp ứng đầy đủ năng lực, kinh nghiệm, có giải pháp khả thi thực hiện gói thầu, dự án; chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ thực hiện gói thầu theo hợp đồng ký kết với doanh nghiệp dự án PPP, trong đó phải có nội dung ràng buộc về trách nhiệm nếu chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng không đáp ứng yêu cầu tại hợp đồng dự án PPP. Doanh nghiệp dự án PPP chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ thực hiện dự án;
4. Khuyến khích sử dụng nhà thầu trong nước đối với phần công việc mà nhà thầu trong nước thực hiện được;
5. Chỉ sử dụng lao động nước ngoài nếu lao động trong nước không đáp ứng yêu cầu.
Điều 59. Quản lý, giám sát chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
1. Doanh nghiệp dự án PPP chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, giám sát về chất lượng, nghiệm thu các hạng mục và toàn bộ công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo hợp đồng, cơ quan ký kết hợp đồng có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức kiểm tra việc doanh nghiệp dự án PPP giám sát quá trình thi công xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
b) Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn thi công xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
c) Tổ chức kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục và toàn bộ công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng khi có nghi ngờ về chất lượng hoặc khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Đề nghị doanh nghiệp dự án PPP yêu cầu nhà thầu điều chỉnh hoặc đình chỉ thi công khi xét thấy chất lượng công việc thực hiện không bảo đảm yêu cầu.
3. Cơ quan ký kết hợp đồng được thuê tư vấn hỗ trợ thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Chi phí thuê tư vấn kiểm định chất lượng và chi phí khác liên quan được thực hiện như sau:
a) Trường hợp cơ quan ký kết hợp đồng kết luận chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng không đáp ứng yêu cầu tại hợp đồng do lỗi của doanh nghiệp dự án PPP, nhà thầu thì doanh nghiệp dự án PPP chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí;
b) Trường hợp cơ quan ký kết hợp đồng kết luận chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu tại hợp đồng hoặc kết luận không đáp ứng yêu cầu tại hợp đồng nhưng không do lỗi của doanh nghiệp dự án PPP, nhà thầu thì cơ quan ký kết hợp đồng sử dụng chi phí triển khai thực hiện dự án quy định tại
Điều 60. Quyết toán vốn đầu tư công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
1. Sau khi hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ quan ký kết hợp đồng thực hiện quyết toán vốn đầu tư công trong dự án PPP như sau:
b) Trường hợp vốn đầu tư công trong dự án PPP được quản lý và sử dụng theo quy định tại
2. Sau khi hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ quan ký kết hợp đồng và doanh nghiệp dự án PPP thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng. Giá trị quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng hoặc giá trị quyết toán vốn đầu tư đối với dự án không có cấu phần xây dựng được xác định căn cứ hợp đồng đã ký kết.
3. Cơ quan ký kết hợp đồng thỏa thuận với doanh nghiệp dự án PPP tại hợp đồng về việc lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập có năng lực và kinh nghiệm để thực hiện việc kiểm toán vốn đầu tư xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Sau khi hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, doanh nghiệp dự án PPP tổ chức nghiệm thu công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc pháp luật khác có liên quan làm cơ sở lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành.
2. Căn cứ hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan ký kết hợp đồng kiểm tra và cấp xác nhận hoàn thành cho doanh nghiệp dự án PPP. Trường hợp doanh nghiệp dự án PPP hoàn thành giai đoạn xây dựng trước thời hạn hoặc tiết kiệm được chi phí đầu tư thì việc xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng không ảnh hưởng đến thời hạn hợp đồng hoặc mức giá, phí sản phẩm, dịch vụ công được xác định tại hợp đồng.
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- Số hiệu: 64/2020/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 719 đến số 720
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực đầu tư, quy mô và phân loại dự án PPP
- Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền và cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP
- Điều 6. Hội đồng thẩm định dự án PPP
- Điều 7. Nguyên tắc quản lý đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 9. Công khai, minh bạch trong đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 11. Quy trình dự án PPP
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 13. Trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 14. Lựa chọn dự án và lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP
- Điều 15. Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 17. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 18. Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP
- Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
- Điều 20. Hồ sơ, nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
- Điều 21. Thẩm quyền phê duyệt dự án PPP
- Điều 22. Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP
- Điều 23. Nội dung quyết định phê duyệt dự án PPP
- Điều 24. Điều chỉnh dự án PPP
- Điều 25. Công bố thông tin dự án PPP
- Điều 26. Điều kiện đối với dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 27. Trình tự chuẩn bị dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 28. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 29. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư
- Điều 30. Bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 31. Lựa chọn nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư quốc tế
- Điều 32. Ngôn ngữ sử dụng trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 33. Bảo đảm dự thầu
- Điều 34. Hủy thầu
- Điều 35. Trách nhiệm của bên mời thầu trong quá trình lụa chọn nhà đầu tư
- Điều 36. Xử lý tình huống lựa chọn nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án
- Điều 37. Đấu thầu rộng rãi
- Điều 38. Đàm phán cạnh tranh
- Điều 39. Chỉ định nhà đầu tư
- Điều 40. Lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
- Điều 41. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Điều 42. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 43. Xét duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 44. Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp dự án PPP
- Điều 45. Phân loại hợp đồng dự án PPP
- Điều 46. Hồ sơ hợp đồng dự án PPP
- Điều 47. Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP
- Điều 48. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP
- Điều 49. Ký kết hợp đồng dự án PPP
- Điều 50. Sửa đổi hợp đồng dự án PPP
- Điều 51. Thời hạn hợp đồng dự án PPP
- Điều 52. Chấm dứt hợp đồng dự án PPP
- Điều 53. Quyền của bên cho vay
- Điều 54. Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án PPP
- Điều 55. Pháp luật điều chỉnh hợp đồng dự án PPP
- Điều 56. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 57. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán
- Điều 58. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án PPP
- Điều 59. Quản lý, giám sát chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 60. Quyết toán vốn đầu tư công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 61. Xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 62. Quản lý dự án PPP
- Điều 63. Điều kiện vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 64. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 65. Giá, phí sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 66. Giám sát chất lượng sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 69. Sử dụng vốn nhà nước trong dự án PPP
- Điều 70. Vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
- Điều 71. Vốn nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 72. Vốn nhà nước bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây dựng công trình tạm
- Điều 73. Chi phí của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, đơn vị chuẩn bị dự án PPP, bên mời thầu, Hội đồng thẩm định dự án PPP, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP
- Điều 74. Lập kế hoạch vốn đầu tư công sử dụng trong dự án PPP
- Điều 75. Lập dự toán nguồn vốn chi thường xuyên và nguồn thu hợp pháp dành để chi thường xuyên của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 76. Thu xếp tài chính thực hiện dự án PPP
- Điều 77. Góp vốn chủ sở hữu
- Điều 78. Phát hành trái phiếu của doanh nghiệp dự án PPP
- Điều 79. Ưu đãi đầu tư
- Điều 80. Bảo đảm đầu tư
- Điều 81. Bảo đảm cân đối ngoại tệ đối với dự án PPP quan trọng
- Điều 82. Cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu
- Điều 83. Kiểm tra hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 84. Thanh tra hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 85. Kiểm toán nhà nước trong hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 86. Giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 87. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP
- Điều 88. Giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cộng đồng
- Điều 89. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 90. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 91. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 92. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác
- Điều 93. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 94. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền