Điều 44 Luật Dân quân tự vệ 2019
Điều 44. Trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp
1. Hội đồng nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; phê chuẩn, quyết định đề án, dự án, kế hoạch về Dân quân tự vệ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Quyết định ngân sách bảo đảm cho Dân quân tự vệ của địa phương;
c) Giám sát việc tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân về Dân quân tự vệ.
2. Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về Dân quân tự vệ và có trách nhiệm sau đây:
a) Trình Hội đồng nhân dân ban hành; ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác Dân quân tự vệ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn, quyết định đề án, dự án, kế hoạch về Dân quân tự vệ;
c) Chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền tổ chức xây dựng lực lượng, tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện quân sự, hội thi, hội thao, diễn tập và hoạt động của Dân quân tự vệ;
d) Huy động tàu, thuyền, phương tiện dân sự bảo đảm cho Dân quân tự vệ tham gia bảo vệ hải đảo, vùng biển Việt Nam theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện hợp tác quốc tế về Dân quân tự vệ được giao;
e) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện quyết định mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ của cấp có thẩm quyền;
g) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về Dân quân tự vệ theo thẩm quyền;
h) Tuyên truyền, phổ biến đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Dân quân tự vệ;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác về Dân quân tự vệ của địa phương theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền giao.
Luật Dân quân tự vệ 2019
- Số hiệu: 48/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 22/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 997 đến số 998
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vị trí, chức năng của Dân quân tự vệ
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Dân quân tự vệ
- Điều 5. Nhiệm vụ của Dân quân tự vệ
- Điều 6. Thành phần của Dân quân tự vệ
- Điều 7. Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ
- Điều 8. Độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình
- Điều 9. Đăng ký công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, quản lý Dân quân tự vệ
- Điều 10. Tiêu chuẩn, tuyển chọn và thẩm quyền quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ
- Điều 11. Tạm hoãn, miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình
- Điều 12. Thôi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trước thời hạn, đưa ra khỏi danh sách Dân quân tự vệ
- Điều 13. Hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm về Dân quân tự vệ
- Điều 15. Tổ chức Dân quân tự vệ
- Điều 16. Mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ
- Điều 17. Điều kiện tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp
- Điều 18. Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 19. Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 20. Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng
- Điều 21. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
- Điều 22. Thẩm quyền thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
- Điều 23. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 24. Trang phục, sao mũ, phù hiệu của Dân quân tự vệ
- Điều 25. Trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật cho Dân quân tự vệ
- Điều 26. Đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 27. Tập huấn, bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 28. Huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ
- Điều 29. Hoạt động sẵn sàng chiến đấu
- Điều 30. Hoạt động chiến đấu, phục vụ chiến đấu
- Điều 31. Hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ
- Điều 32. Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ
- Điều 33. Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 34. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ
- Điều 35. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ bị ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương, hy sinh
- Điều 36. Nguồn kinh phí
- Điều 37. Nhiệm vụ chi của Bộ Quốc phòng
- Điều 38. Nhiệm vụ chi của địa phương
- Điều 39. Nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức