Điều 4 Luật Dân quân tự vệ 2019
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Dân quân tự vệ
1. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ, trực tiếp là sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, người đứng đầu cơ quan, tổ chức; sự chỉ huy cao nhất của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; sự chỉ huy của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, người chỉ huy đơn vị quân đội.
2. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; dựa vào dân, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc và hệ thống chính trị để thực hiện nhiệm vụ.
3. Xây dựng Dân quân tự vệ vững mạnh và rộng khắp; tổ chức, biên chế của Dân quân tự vệ phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, gắn với địa bàn và nhiệm vụ của địa phương, cơ quan, tổ chức; thuận tiện cho lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, quản lý và phù hợp với tình hình, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, cơ quan, tổ chức.
Luật Dân quân tự vệ 2019
- Số hiệu: 48/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 22/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 997 đến số 998
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vị trí, chức năng của Dân quân tự vệ
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Dân quân tự vệ
- Điều 5. Nhiệm vụ của Dân quân tự vệ
- Điều 6. Thành phần của Dân quân tự vệ
- Điều 7. Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ
- Điều 8. Độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình
- Điều 9. Đăng ký công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, quản lý Dân quân tự vệ
- Điều 10. Tiêu chuẩn, tuyển chọn và thẩm quyền quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ
- Điều 11. Tạm hoãn, miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình
- Điều 12. Thôi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trước thời hạn, đưa ra khỏi danh sách Dân quân tự vệ
- Điều 13. Hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm về Dân quân tự vệ
- Điều 15. Tổ chức Dân quân tự vệ
- Điều 16. Mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ
- Điều 17. Điều kiện tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp
- Điều 18. Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 19. Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 20. Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng
- Điều 21. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
- Điều 22. Thẩm quyền thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
- Điều 23. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 24. Trang phục, sao mũ, phù hiệu của Dân quân tự vệ
- Điều 25. Trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật cho Dân quân tự vệ
- Điều 26. Đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 27. Tập huấn, bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 28. Huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ
- Điều 29. Hoạt động sẵn sàng chiến đấu
- Điều 30. Hoạt động chiến đấu, phục vụ chiến đấu
- Điều 31. Hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ
- Điều 32. Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ
- Điều 33. Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 34. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ
- Điều 35. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ bị ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương, hy sinh
- Điều 36. Nguồn kinh phí
- Điều 37. Nhiệm vụ chi của Bộ Quốc phòng
- Điều 38. Nhiệm vụ chi của địa phương
- Điều 39. Nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức