Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019
Điều 19. Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên;
b) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó.
2. Các chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân tự vệ bao gồm:
a) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn, Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn;
b) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội, Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội;
c) Trung đội trưởng;
d) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng;
đ) Thôn đội trưởng kiêm chỉ huy đơn vị dân quân tại chỗ.
Luật Dân quân tự vệ 2019
- Số hiệu: 48/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 22/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 997 đến số 998
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vị trí, chức năng của Dân quân tự vệ
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Dân quân tự vệ
- Điều 5. Nhiệm vụ của Dân quân tự vệ
- Điều 6. Thành phần của Dân quân tự vệ
- Điều 7. Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ
- Điều 8. Độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình
- Điều 9. Đăng ký công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, quản lý Dân quân tự vệ
- Điều 10. Tiêu chuẩn, tuyển chọn và thẩm quyền quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ
- Điều 11. Tạm hoãn, miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình
- Điều 12. Thôi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trước thời hạn, đưa ra khỏi danh sách Dân quân tự vệ
- Điều 13. Hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm về Dân quân tự vệ
- Điều 15. Tổ chức Dân quân tự vệ
- Điều 16. Mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ
- Điều 17. Điều kiện tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp
- Điều 18. Hệ thống chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 19. Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 20. Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng
- Điều 21. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
- Điều 22. Thẩm quyền thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
- Điều 23. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 24. Trang phục, sao mũ, phù hiệu của Dân quân tự vệ
- Điều 25. Trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật cho Dân quân tự vệ
- Điều 26. Đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 27. Tập huấn, bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 28. Huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ
- Điều 29. Hoạt động sẵn sàng chiến đấu
- Điều 30. Hoạt động chiến đấu, phục vụ chiến đấu
- Điều 31. Hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ
- Điều 32. Thẩm quyền điều động Dân quân tự vệ
- Điều 33. Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
- Điều 34. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ
- Điều 35. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ bị ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương, hy sinh
- Điều 36. Nguồn kinh phí
- Điều 37. Nhiệm vụ chi của Bộ Quốc phòng
- Điều 38. Nhiệm vụ chi của địa phương
- Điều 39. Nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức