Điều 64 Luật Công nghệ thông tin 2006
Điều 64. Đầu tư và phát triển công nghệ thông tin phục vụ nông nghiệp và nông thôn
1. Thu hút mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin, đẩy nhanh quá trình hiện đại hoá nông thôn, miền núi, hải đảo.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ sản xuất và đời sống.
3. Tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại vùng sâu, vùng xa, vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng các chính sách ưu đãi về đầu tư, tài chính và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
4. Hoạt động ứng dụng và cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ mục tiêu khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, đánh bắt xa bờ được Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí.
Luật Công nghệ thông tin 2006
- Số hiệu: 67/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 7 đến số 8
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật công nghệ thông tin
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
- Điều 8. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 11. Hội, hiệp hội về công nghệ thông tin
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Nguyên tắc chung về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 14. Ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 15. Quản lý và sử dụng thông tin số
- Điều 16. Truyền đưa thông tin số
- Điều 18. Cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số
- Điều 19. Công cụ tìm kiếm thông tin số
- Điều 20. Theo dõi, giám sát nội dung thông tin số
- Điều 21. Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên môi trường mạng
- Điều 24. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 25. Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 26. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 27. Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
- Điều 28. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- Điều 29. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong thương mại
- Điều 30. Trang thông tin điện tử bán hàng
- Điều 32. Giải quyết hậu quả do lỗi nhập sai thông tin thương mại trên môi trường mạng
- Điều 33. Thanh toán trên môi trường mạng
- Điều 34. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Điều 35. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế
- Điều 36. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực văn hóa-thông tin
- Điều 37. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh và một số lĩnh vực khác
- Điều 38. Khuyến khích nghiên cứu - phát triển công nghệ thông tin
- Điều 39. Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động nghiên cứu - phát triển công nghệ thông tin
- Điều 40. Nghiên cứu - phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ thông tin
- Điều 41. Tiêu chuẩn, chất lượng trong hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 42. Chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- Điều 43. Chứng chỉ công nghệ thông tin
- Điều 44. Sử dụng nhân lực công nghệ thông tin
- Điều 45. Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài
- Điều 46. Phổ cập kiến thức công nghệ thông tin
- Điều 47. Loại hình công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 48. Chính sách phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 49. Phát triển thị trường công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 50. Sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
- Điều 51. Khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 52. Loại hình dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 53. Chính sách phát triển dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 54. Nguyên tắc phát triển cơ sở hạ tầng thông tin
- Điều 55. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 56. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cơ quan nhà nước
- Điều 57. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ công ích
- Điều 58. Cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 59. Cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương
- Điều 60. Bảo vệ cơ sở hạ tầng thông tin
- Điều 61. Đầu tư của tổ chức, cá nhân cho công nghệ thông tin
- Điều 62. Đầu tư của Nhà nước cho công nghệ thông tin
- Điều 63. Đầu tư cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 64. Đầu tư và phát triển công nghệ thông tin phục vụ nông nghiệp và nông thôn
- Điều 65. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin
- Điều 66. Nội dung hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin
- Điều 67. Trách nhiệm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 68. Bảo vệ tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 69. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin
- Điều 70. Chống thư rác
- Điều 71. Chống vi rút máy tính và phần mềm gây hại
- Điều 72. Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin
- Điều 73. Trách nhiệm bảo vệ trẻ em
- Điều 74. Hỗ trợ người tàn tật