Mục 2 Chương 2 Luật Công nghệ thông tin 2006
Mục 2: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 24:Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
1. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải được ưu tiên, bảo đảm tính công khai, minh bạch nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước; tạo điều kiện để nhân dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân.
2. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải thúc đẩy chương trình đổi mới hoạt động của cơ quan nhà nước và chương trình cải cách hành chính.
3. Việc cung cấp, trao đổi thông tin phải bảo đảm chính xác và phù hợp với mục đích sử dụng.
4.Quy trình, thủ tục hoạt động phải công khai, minh bạch.
5. Sử dụng thống nhất tiêu chuẩn, bảo đảm tính tương thích về công nghệ trong toàn bộ hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước.
6. Bảo đảm an ninh, an toàn, tiết kiệm và có hiệu quả.
7. Người đứng đầu cơ quan nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
Điều 25.Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
1. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan mình.
2. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện bảo đảm cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước với các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Lộ trình thực hiện các hoạt động trên môi trường mạng của các cơ quan nhà nước;
b) Các ngành, lĩnh vực có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội cần ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Việc chia sẻ, sử dụng chung thông tin số;
d) Lĩnh vực được ưu tiên, khuyến khích nghiên cứu - phát triển, hợp tác quốc tế, phát triển nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong từng giai đoạn;
đ) Nguồn tài chính bảo đảm cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
e) Các chương trình, đề án, dự án trọng điểm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 26. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
1 Xây dựng và sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cho hoạt động của cơ quan nhà nước và hoạt động trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân.
2. Xây dựng, thu thập và duy trì cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động của cơ quan và phục vụ lợi ích công cộng.
3.Xây dựng các biểu mẫu phục vụ cho việc trao đổi, cung cấp thông tin và lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
4.Thiết lập trang thông tin điện tử phù hợp với quy định tại
5.Cung cấp, chia sẻ thông tin với cơ quan khác của Nhà nước.
6.Thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trên môi trường mạng.
7. Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, nâng cao nhận thức và trình độ ứng dụng công nghệ thông tin của cán bộ, công chức.
8. Thực hiện hoạt động trên môi trường mạng theo quy định tại
Điều 27. Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
1. Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng bao gồm:
a) Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;
b) Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;
c) Cung cấp các dịch vụ công;
d) Các hoạt động khác theo quy định của Chính phủ.
2. Thời điểm và địa điểm gửi, nhận thông tin trên môi trường mạng thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Điều 28. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
1. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy nhập thuận tiện;
b) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng các biểu mẫu trên trang thông tin điện tử (nếu có);
c) Bảo đảm tính chính xác và sự thống nhất về nội dung của thông tin trên trang thông tin điện tử;
d) Cập nhật thường xuyên và kịp thời thông tin trên trang thông tin điện tử;
đ) Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
a) Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó và của từng đơn vị trực thuộc;
b) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản pháp luật có liên quan;
c) Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi các đơn vị trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính;
d) Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành;
đ) Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền;
e) Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công;
g) Danh mục các hoạt động trên môi trường mạng đang được cơ quan đó thực hiện theo quy định tại
h) Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân.
3. Cơ quan nhà nước cung cấp miễn phí thông tin quy định tại khoản 2 Điều này.
Luật Công nghệ thông tin 2006
- Số hiệu: 67/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 7 đến số 8
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật công nghệ thông tin
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
- Điều 8. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 11. Hội, hiệp hội về công nghệ thông tin
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Nguyên tắc chung về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 14. Ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 15. Quản lý và sử dụng thông tin số
- Điều 16. Truyền đưa thông tin số
- Điều 18. Cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số
- Điều 19. Công cụ tìm kiếm thông tin số
- Điều 20. Theo dõi, giám sát nội dung thông tin số
- Điều 21. Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên môi trường mạng
- Điều 24. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 25. Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 26. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 27. Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
- Điều 28. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- Điều 29. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong thương mại
- Điều 30. Trang thông tin điện tử bán hàng
- Điều 32. Giải quyết hậu quả do lỗi nhập sai thông tin thương mại trên môi trường mạng
- Điều 33. Thanh toán trên môi trường mạng
- Điều 34. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Điều 35. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế
- Điều 36. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực văn hóa-thông tin
- Điều 37. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh và một số lĩnh vực khác
- Điều 38. Khuyến khích nghiên cứu - phát triển công nghệ thông tin
- Điều 39. Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động nghiên cứu - phát triển công nghệ thông tin
- Điều 40. Nghiên cứu - phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ thông tin
- Điều 41. Tiêu chuẩn, chất lượng trong hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 42. Chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- Điều 43. Chứng chỉ công nghệ thông tin
- Điều 44. Sử dụng nhân lực công nghệ thông tin
- Điều 45. Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài
- Điều 46. Phổ cập kiến thức công nghệ thông tin
- Điều 47. Loại hình công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 48. Chính sách phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 49. Phát triển thị trường công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 50. Sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
- Điều 51. Khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 52. Loại hình dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 53. Chính sách phát triển dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 54. Nguyên tắc phát triển cơ sở hạ tầng thông tin
- Điều 55. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 56. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cơ quan nhà nước
- Điều 57. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ công ích
- Điều 58. Cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 59. Cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương
- Điều 60. Bảo vệ cơ sở hạ tầng thông tin
- Điều 61. Đầu tư của tổ chức, cá nhân cho công nghệ thông tin
- Điều 62. Đầu tư của Nhà nước cho công nghệ thông tin
- Điều 63. Đầu tư cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 64. Đầu tư và phát triển công nghệ thông tin phục vụ nông nghiệp và nông thôn
- Điều 65. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin
- Điều 66. Nội dung hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin
- Điều 67. Trách nhiệm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 68. Bảo vệ tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 69. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin
- Điều 70. Chống thư rác
- Điều 71. Chống vi rút máy tính và phần mềm gây hại
- Điều 72. Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin
- Điều 73. Trách nhiệm bảo vệ trẻ em
- Điều 74. Hỗ trợ người tàn tật