Điều 63 Luật Công nghệ thông tin 2006
Điều 63. Đầu tư cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
1. Ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin được sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Phổ cập ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ dự án ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả;
b) Phát triển nguồn thông tin số;
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương;
d) Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ công ích và cơ quan nhà nước;
đ) Điều tra, nghiên cứu, xây dựng, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật về công nghệ thông tin, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, mô hình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin;
g) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về công nghệ thông tin, đào tạo, tập huấn chuyên môn, quản lý về công nghệ thông tin;
h) Trao giải thưởng công nghệ thông tin;
i) Các hoạt động khác cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
2. Hằng năm, Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí chi cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin quy định tại khoản 1 Điều này của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để Chính phủ trình Quốc hội.
Luật Công nghệ thông tin 2006
- Số hiệu: 67/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 7 đến số 8
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật công nghệ thông tin
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
- Điều 8. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 11. Hội, hiệp hội về công nghệ thông tin
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Nguyên tắc chung về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 14. Ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 15. Quản lý và sử dụng thông tin số
- Điều 16. Truyền đưa thông tin số
- Điều 18. Cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số
- Điều 19. Công cụ tìm kiếm thông tin số
- Điều 20. Theo dõi, giám sát nội dung thông tin số
- Điều 21. Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên môi trường mạng
- Điều 24. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 25. Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 26. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 27. Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
- Điều 28. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- Điều 29. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong thương mại
- Điều 30. Trang thông tin điện tử bán hàng
- Điều 32. Giải quyết hậu quả do lỗi nhập sai thông tin thương mại trên môi trường mạng
- Điều 33. Thanh toán trên môi trường mạng
- Điều 34. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Điều 35. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế
- Điều 36. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực văn hóa-thông tin
- Điều 37. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh và một số lĩnh vực khác
- Điều 38. Khuyến khích nghiên cứu - phát triển công nghệ thông tin
- Điều 39. Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động nghiên cứu - phát triển công nghệ thông tin
- Điều 40. Nghiên cứu - phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ thông tin
- Điều 41. Tiêu chuẩn, chất lượng trong hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 42. Chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- Điều 43. Chứng chỉ công nghệ thông tin
- Điều 44. Sử dụng nhân lực công nghệ thông tin
- Điều 45. Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài
- Điều 46. Phổ cập kiến thức công nghệ thông tin
- Điều 47. Loại hình công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 48. Chính sách phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 49. Phát triển thị trường công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 50. Sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
- Điều 51. Khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 52. Loại hình dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 53. Chính sách phát triển dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 54. Nguyên tắc phát triển cơ sở hạ tầng thông tin
- Điều 55. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 56. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cơ quan nhà nước
- Điều 57. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ công ích
- Điều 58. Cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 59. Cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương
- Điều 60. Bảo vệ cơ sở hạ tầng thông tin
- Điều 61. Đầu tư của tổ chức, cá nhân cho công nghệ thông tin
- Điều 62. Đầu tư của Nhà nước cho công nghệ thông tin
- Điều 63. Đầu tư cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 64. Đầu tư và phát triển công nghệ thông tin phục vụ nông nghiệp và nông thôn
- Điều 65. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin
- Điều 66. Nội dung hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin
- Điều 67. Trách nhiệm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 68. Bảo vệ tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 69. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin
- Điều 70. Chống thư rác
- Điều 71. Chống vi rút máy tính và phần mềm gây hại
- Điều 72. Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin
- Điều 73. Trách nhiệm bảo vệ trẻ em
- Điều 74. Hỗ trợ người tàn tật