Điều 60 Luật Công chứng 2014
1. Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc.
2. Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc.
3. Việc công bố di chúc lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Luật Công chứng 2014
- Số hiệu: 53/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 681 đến số 682
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chức năng xã hội của công chứng viên
- Điều 4. Nguyên tắc hành nghề công chứng
- Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
- Điều 6. Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Tiêu chuẩn công chứng viên
- Điều 9. Đào tạo nghề công chứng
- Điều 10. Miễn đào tạo nghề công chứng
- Điều 11. Tập sự hành nghề công chứng
- Điều 12. Bổ nhiệm công chứng viên
- Điều 13. Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên
- Điều 14. Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
- Điều 15. Miễn nhiệm công chứng viên
- Điều 16. Bổ nhiệm lại công chứng viên
- Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên
- Điều 18. Nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công chứng
- Điều 19. Phòng công chứng
- Điều 20. Thành lập Phòng công chứng
- Điều 21. Chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng
- Điều 22. Văn phòng công chứng
- Điều 23. Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
- Điều 24. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
- Điều 25. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
- Điều 26. Đăng báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
- Điều 27. Thay đổi thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng
- Điều 28. Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng công chứng
- Điều 29. Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
- Điều 30. Thu hồi quyết định cho phép thành lập
- Điều 31. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng
- Điều 32. Quyền của tổ chức hành nghề công chứng
- Điều 33. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng
- Điều 34. Hình thức hành nghề của công chứng viên
- Điều 35. Đăng ký hành nghề
- Điều 36. Thẻ công chứng viên
- Điều 37. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên
- Điều 38. Bồi thường, bồi hoàn trong hoạt động công chứng
- Điều 39. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
- Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
- Điều 41. Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
- Điều 42. Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản
- Điều 43. Thời hạn công chứng
- Điều 44. Địa điểm công chứng
- Điều 45. Chữ viết trong văn bản công chứng
- Điều 46. Lời chứng của công chứng viên
- Điều 47. Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch
- Điều 48. Ký, điểm chỉ trong văn bản công chứng
- Điều 49. Việc ghi trang, tờ trong văn bản công chứng
- Điều 50. Sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng
- Điều 51. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Điều 52. Người có quyền đề nghị Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
- Điều 53. Phạm vi áp dụng
- Điều 54. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản
- Điều 55. Công chứng hợp đồng ủy quyền
- Điều 56. Công chứng di chúc
- Điều 57. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
- Điều 58. Công chứng văn bản khai nhận di sản
- Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
- Điều 60. Nhận lưu giữ di chúc
- Điều 61. Công chứng bản dịch
- Điều 62. Cơ sở dữ liệu công chứng
- Điều 63. Hồ sơ công chứng
- Điều 64. Chế độ lưu trữ hồ sơ công chứng
- Điều 65. Cấp bản sao văn bản công chứng
- Điều 69. Trách nhiệm của Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về công chứng
- Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Sở Tư pháp trong công tác quản lý nhà nước về công chứng
- Điều 71. Xử lý vi phạm đối với công chứng viên
- Điều 72. Xử lý vi phạm đối với tổ chức hành nghề công chứng
- Điều 73. Xử lý vi phạm đối với người có hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng
- Điều 74. Xử lý vi phạm đối với cá nhân, tổ chức hành nghề công chứng bất hợp pháp
- Điều 75. Xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng
- Điều 76. Giải quyết tranh chấp