Điều 48 Luật Chăn nuôi 2018
Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
1. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có quyền sau đây:
a) Được hưởng chính sách của Nhà nước có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi;
b) Được sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật;
d) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại ngoài quyền quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì được gia công các loại thức ăn chăn nuôi phù hợp theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm các điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trong quá trình hoạt động;
b) Xây dựng và thực hiện quy trình kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi, bảo đảm thức ăn chăn nuôi phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, bảo đảm truy xuất nguồn gốc sản phẩm thức ăn chăn nuôi, lưu quy trình kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi;
c) Chỉ được sử dụng các loại sản phẩm, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi phù hợp với quy định của pháp luật; nguyên liệu sử dụng trong thành phẩm phải có thời hạn sử dụng tối thiểu bằng thời hạn sử dụng của thành phẩm;
d) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về điều kiện sản xuất và chất lượng thức ăn chăn nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thức ăn chăn nuôi do cơ sở sản xuất;
đ) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại phải công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy, ghi nhãn thức ăn chăn nuôi và lưu đầy đủ hồ sơ tại cơ sở sản xuất theo quy định; lưu nhật ký sản xuất, kết quả thử nghiệm thức ăn chăn nuôi trong thời gian tối thiểu là 02 năm; lưu mẫu thức ăn chăn nuôi trong thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày sản phẩm hết hạn sử dụng; báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này.
Luật Chăn nuôi 2018
- Số hiệu: 32/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1135 đến số 1136
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động chăn nuôi
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về chăn nuôi
- Điều 5. Chiến lược phát triển chăn nuôi
- Điều 6. Hoạt động khoa học và công nghệ trong chăn nuôi
- Điều 7. Ứng dụng công nghệ trong chăn nuôi
- Điều 8. Xây dựng vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh
- Điều 9. Hợp tác, liên kết sản xuất trong chăn nuôi
- Điều 10. Hợp tác quốc tế về chăn nuôi
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm trong chăn nuôi
- Điều 13. Quản lý nguồn gen giống vật nuôi
- Điều 14. Thu thập, bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen giống vật nuôi
- Điều 15. Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm
- Điều 16. Trình tự, thủ tục trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm
- Điều 17. Vật nuôi biến đổi gen và nhân bản vô tính vật nuôi
- Điều 18. Yêu cầu đối với giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi lưu thông trên thị trường
- Điều 19. Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn và cấm xuất khẩu
- Điều 20. Nhập khẩu giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi
- Điều 21. Xuất khẩu, trao đổi quốc tế giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi
- Điều 22. Điều kiện sản xuất, mua bán con giống vật nuôi
- Điều 23. Điều kiện sản xuất, mua bán tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng giống vật nuôi, dịch vụ thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi giống vật nuôi
- Điều 24. Yêu cầu chất lượng của đực giống, cái giống trong sản xuất
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi
- Điều 26. Khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi
- Điều 27. Điều kiện cơ sở khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi
- Điều 28. Kiểm định dòng, giống vật nuôi
- Điều 29. Nguyên tắc đặt tên dòng, giống vật nuôi mới
- Điều 30. Công nhận dòng, giống vật nuôi mới
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi
- Điều 32. Yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường
- Điều 33. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
- Điều 34. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
- Điều 35. Thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
- Điều 36. Công bố sản phẩm thức ăn chăn nuôi khác
- Điều 37. Khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
- Điều 38. Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 39. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 40. Điều kiện mua bán thức ăn chăn nuôi
- Điều 41. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 42. Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 43. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi
- Điều 44. Lấy mẫu và thử nghiệm thức ăn chăn nuôi
- Điều 45. Thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
- Điều 46. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi
- Điều 47. Quảng cáo thức ăn chăn nuôi
- Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng thức ăn chăn nuôi
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
- Điều 52. Quy mô chăn nuôi
- Điều 53. Đơn vị vật nuôi và mật độ chăn nuôi
- Điều 54. Kê khai hoạt động chăn nuôi
- Điều 55. Chăn nuôi trang trại
- Điều 56. Chăn nuôi nông hộ
- Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân chăn nuôi
- Điều 58. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
- Điều 59. Xử lý chất thải trong chăn nuôi trang trại
- Điều 60. Xử lý chất thải trong chăn nuôi nông hộ
- Điều 61. Xử lý tiếng ồn trong hoạt động chăn nuôi
- Điều 62. Quản lý sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
- Điều 63. Quản lý cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
- Điều 64. Quản lý nuôi chim yến
- Điều 65. Quản lý nuôi ong mật
- Điều 66. Quản lý nuôi chó, mèo
- Điều 67. Quản lý nuôi hươu sao
- Điều 68. Quản lý chăn nuôi động vật khác
- Điều 69. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong chăn nuôi
- Điều 70. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong vận chuyển
- Điều 71. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong giết mổ
- Điều 72. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong nghiên cứu khoa học và hoạt động khác
- Điều 73. Giết mổ vật nuôi
- Điều 74. Mua bán, sơ chế, chế biến sản phẩm chăn nuôi
- Điều 75. Bảo quản sản phẩm chăn nuôi
- Điều 76. Dự báo thị trường sản phẩm chăn nuôi
- Điều 77. Xuất khẩu vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi
- Điều 78. Nhập khẩu vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi