Mục 2 Chương 4 Luật Chăn nuôi 2018
Điều 59. Xử lý chất thải trong chăn nuôi trang trại
1. Chất thải chăn nuôi bao gồm chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ, nước thải chăn nuôi, khí thải và chất thải khác.
2. Việc xử lý chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở chăn nuôi trang trại có trách nhiệm xử lý chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi sử dụng cho cây trồng hoặc làm thức ăn cho thủy sản;
b) Chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ chưa xử lý khi vận chuyển ra khỏi cơ sở chăn nuôi trang trại đến nơi xử lý phải sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng;
c) Vật nuôi chết vì dịch bệnh và chất thải nguy hại khác phải được xử lý theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường.
3. Việc xử lý nước thải chăn nuôi được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở chăn nuôi trang trại có trách nhiệm thu gom, xử lý nước thải chăn nuôi đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi trước khi xả thải ra nguồn tiếp nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Nước thải chăn nuôi đã xử lý đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi được sử dụng cho cây trồng;
c) Nước thải chăn nuôi chưa xử lý khi vận chuyển ra khỏi cơ sở chăn nuôi trang trại đến nơi xử lý phải sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng.
4. Tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở chăn nuôi trang trại có trách nhiệm xử lý khí thải từ hoạt động chăn nuôi đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải chăn nuôi.
5. Việc xử lý chất thải khác phải tuân thủ quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường.
Điều 60. Xử lý chất thải trong chăn nuôi nông hộ
Chủ chăn nuôi nông hộ phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Có biện pháp xử lý phân, nước thải, khí thải chăn nuôi bảo đảm vệ sinh môi trường và không gây ảnh hưởng đến người xung quanh;
2. Vật nuôi chết vì dịch bệnh và chất thải nguy hại khác phải được xử lý theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường.
Điều 61. Xử lý tiếng ồn trong hoạt động chăn nuôi
1. Tiếng ồn trong hoạt động chăn nuôi bao gồm tiếng ồn phát ra từ vật nuôi, thiết bị sử dụng trong hoạt động chăn nuôi.
2. Tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở chăn nuôi trang trại, chủ chăn nuôi nông hộ phải xử lý tiếng ồn phát ra trong hoạt động chăn nuôi đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn trong hoạt động chăn nuôi.
Điều 62. Quản lý sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
1. Sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi trước khi lưu thông trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật;
b) Có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng;
c) Thông tin về sản phẩm đã được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi lần đầu được sản xuất hoặc nhập khẩu vào Việt Nam có chứa chất mới chưa qua khảo nghiệm ở Việt Nam phải khảo nghiệm trước khi công bố sản phẩm.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 63. Quản lý cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
1. Quản lý cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi bao gồm:
a) Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất sản phẩm;
d) Thiết bị, dụng cụ đo lường để giám sát chất lượng, bảo đảm độ chính xác theo quy định của pháp luật về đo lường;
đ) Kho bảo quản sản phẩm xử lý chất thải, chăn nuôi cần chế độ bảo quản riêng;
e) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ môi trường.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Chăn nuôi 2018
- Số hiệu: 32/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1135 đến số 1136
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động chăn nuôi
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về chăn nuôi
- Điều 5. Chiến lược phát triển chăn nuôi
- Điều 6. Hoạt động khoa học và công nghệ trong chăn nuôi
- Điều 7. Ứng dụng công nghệ trong chăn nuôi
- Điều 8. Xây dựng vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh
- Điều 9. Hợp tác, liên kết sản xuất trong chăn nuôi
- Điều 10. Hợp tác quốc tế về chăn nuôi
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm trong chăn nuôi
- Điều 13. Quản lý nguồn gen giống vật nuôi
- Điều 14. Thu thập, bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen giống vật nuôi
- Điều 15. Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm
- Điều 16. Trình tự, thủ tục trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm
- Điều 17. Vật nuôi biến đổi gen và nhân bản vô tính vật nuôi
- Điều 18. Yêu cầu đối với giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi lưu thông trên thị trường
- Điều 19. Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn và cấm xuất khẩu
- Điều 20. Nhập khẩu giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi
- Điều 21. Xuất khẩu, trao đổi quốc tế giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi
- Điều 22. Điều kiện sản xuất, mua bán con giống vật nuôi
- Điều 23. Điều kiện sản xuất, mua bán tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng giống vật nuôi, dịch vụ thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi giống vật nuôi
- Điều 24. Yêu cầu chất lượng của đực giống, cái giống trong sản xuất
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi
- Điều 26. Khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi
- Điều 27. Điều kiện cơ sở khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi
- Điều 28. Kiểm định dòng, giống vật nuôi
- Điều 29. Nguyên tắc đặt tên dòng, giống vật nuôi mới
- Điều 30. Công nhận dòng, giống vật nuôi mới
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi
- Điều 32. Yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường
- Điều 33. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
- Điều 34. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
- Điều 35. Thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
- Điều 36. Công bố sản phẩm thức ăn chăn nuôi khác
- Điều 37. Khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
- Điều 38. Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 39. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 40. Điều kiện mua bán thức ăn chăn nuôi
- Điều 41. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 42. Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 43. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi
- Điều 44. Lấy mẫu và thử nghiệm thức ăn chăn nuôi
- Điều 45. Thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
- Điều 46. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi
- Điều 47. Quảng cáo thức ăn chăn nuôi
- Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng thức ăn chăn nuôi
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
- Điều 52. Quy mô chăn nuôi
- Điều 53. Đơn vị vật nuôi và mật độ chăn nuôi
- Điều 54. Kê khai hoạt động chăn nuôi
- Điều 55. Chăn nuôi trang trại
- Điều 56. Chăn nuôi nông hộ
- Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân chăn nuôi
- Điều 58. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
- Điều 59. Xử lý chất thải trong chăn nuôi trang trại
- Điều 60. Xử lý chất thải trong chăn nuôi nông hộ
- Điều 61. Xử lý tiếng ồn trong hoạt động chăn nuôi
- Điều 62. Quản lý sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
- Điều 63. Quản lý cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
- Điều 64. Quản lý nuôi chim yến
- Điều 65. Quản lý nuôi ong mật
- Điều 66. Quản lý nuôi chó, mèo
- Điều 67. Quản lý nuôi hươu sao
- Điều 68. Quản lý chăn nuôi động vật khác
- Điều 69. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong chăn nuôi
- Điều 70. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong vận chuyển
- Điều 71. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong giết mổ
- Điều 72. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong nghiên cứu khoa học và hoạt động khác
- Điều 73. Giết mổ vật nuôi
- Điều 74. Mua bán, sơ chế, chế biến sản phẩm chăn nuôi
- Điều 75. Bảo quản sản phẩm chăn nuôi
- Điều 76. Dự báo thị trường sản phẩm chăn nuôi
- Điều 77. Xuất khẩu vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi
- Điều 78. Nhập khẩu vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi