Mục 1 Chương 2 Luật Chăn nuôi 2018
Mục 1. NGUỒN GEN GIỐNG VẬT NUÔI
Điều 13. Quản lý nguồn gen giống vật nuôi
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý nguồn gen giống vật nuôi theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Tổ chức, cá nhân thu thập, bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen giống vật nuôi phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
a) Điều tra, khảo sát và thu thập nguồn gen giống vật nuôi;
b) Đánh giá nguồn gen giống vật nuôi theo các chỉ tiêu sinh học và giá trị sử dụng;
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn gen giống vật nuôi;
đ) Sử dụng nguồn gen giống vật nuôi đã được đánh giá, xác định giá trị sử dụng vào hoạt động chọn, tạo và nhân giống vật nuôi.
3. Phương thức bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi thực hiện theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan trình Chính phủ quy định việc thu thập, bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen giống vật nuôi thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp.
Điều 15. Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm
2. Việc trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tổ chức, cá nhân trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm phải thực hiện quy định của Luật này và pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học của Việt Nam.
4. Việc trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm của Việt Nam cho bên thứ ba phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
5. Khi trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm để phổ biến trong sản xuất hoặc tạo ra giống mới do tổ chức, cá nhân Việt Nam cung cấp và thuộc quyền tác giả của Việt Nam thì tổ chức, cá nhân Việt Nam được hưởng quyền tác giả theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước trao đổi quốc tế là thành viên.
Điều 16. Trình tự, thủ tục trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Đơn đăng ký trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm;
b) Lý lịch nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm cần trao đổi;
c) Các văn bản có liên quan đến trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định và quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.
4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định biểu mẫu hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 17. Vật nuôi biến đổi gen và nhân bản vô tính vật nuôi
1. Vật nuôi biến đổi gen là vật nuôi có cấu trúc di truyền bị thay đổi bằng công nghệ chuyển gen.
2. Việc nghiên cứu, chọn, tạo, thử nghiệm, sản xuất, kinh doanh, sử dụng, phóng thích, trao đổi quốc tế và hoạt động khác đối với vật nuôi biến đổi gen được thực hiện theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học.
3. Nhân bản vô tính vật nuôi là việc sử dụng kỹ thuật nhân bản từ tế bào sinh dưỡng để tạo ra vật nuôi.
4. Tổ chức, cá nhân được nghiên cứu về nhân bản vô tính vật nuôi theo quy định của pháp luật.
Luật Chăn nuôi 2018
- Số hiệu: 32/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1135 đến số 1136
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động chăn nuôi
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về chăn nuôi
- Điều 5. Chiến lược phát triển chăn nuôi
- Điều 6. Hoạt động khoa học và công nghệ trong chăn nuôi
- Điều 7. Ứng dụng công nghệ trong chăn nuôi
- Điều 8. Xây dựng vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh
- Điều 9. Hợp tác, liên kết sản xuất trong chăn nuôi
- Điều 10. Hợp tác quốc tế về chăn nuôi
- Điều 11. Cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm trong chăn nuôi
- Điều 13. Quản lý nguồn gen giống vật nuôi
- Điều 14. Thu thập, bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen giống vật nuôi
- Điều 15. Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm
- Điều 16. Trình tự, thủ tục trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm
- Điều 17. Vật nuôi biến đổi gen và nhân bản vô tính vật nuôi
- Điều 18. Yêu cầu đối với giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi lưu thông trên thị trường
- Điều 19. Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn và cấm xuất khẩu
- Điều 20. Nhập khẩu giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi
- Điều 21. Xuất khẩu, trao đổi quốc tế giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi
- Điều 22. Điều kiện sản xuất, mua bán con giống vật nuôi
- Điều 23. Điều kiện sản xuất, mua bán tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng giống vật nuôi, dịch vụ thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi giống vật nuôi
- Điều 24. Yêu cầu chất lượng của đực giống, cái giống trong sản xuất
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi
- Điều 26. Khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi
- Điều 27. Điều kiện cơ sở khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi
- Điều 28. Kiểm định dòng, giống vật nuôi
- Điều 29. Nguyên tắc đặt tên dòng, giống vật nuôi mới
- Điều 30. Công nhận dòng, giống vật nuôi mới
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi
- Điều 32. Yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường
- Điều 33. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
- Điều 34. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
- Điều 35. Thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
- Điều 36. Công bố sản phẩm thức ăn chăn nuôi khác
- Điều 37. Khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
- Điều 38. Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 39. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 40. Điều kiện mua bán thức ăn chăn nuôi
- Điều 41. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 42. Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 43. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi
- Điều 44. Lấy mẫu và thử nghiệm thức ăn chăn nuôi
- Điều 45. Thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
- Điều 46. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi
- Điều 47. Quảng cáo thức ăn chăn nuôi
- Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng thức ăn chăn nuôi
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
- Điều 52. Quy mô chăn nuôi
- Điều 53. Đơn vị vật nuôi và mật độ chăn nuôi
- Điều 54. Kê khai hoạt động chăn nuôi
- Điều 55. Chăn nuôi trang trại
- Điều 56. Chăn nuôi nông hộ
- Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân chăn nuôi
- Điều 58. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
- Điều 59. Xử lý chất thải trong chăn nuôi trang trại
- Điều 60. Xử lý chất thải trong chăn nuôi nông hộ
- Điều 61. Xử lý tiếng ồn trong hoạt động chăn nuôi
- Điều 62. Quản lý sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
- Điều 63. Quản lý cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
- Điều 64. Quản lý nuôi chim yến
- Điều 65. Quản lý nuôi ong mật
- Điều 66. Quản lý nuôi chó, mèo
- Điều 67. Quản lý nuôi hươu sao
- Điều 68. Quản lý chăn nuôi động vật khác
- Điều 69. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong chăn nuôi
- Điều 70. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong vận chuyển
- Điều 71. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong giết mổ
- Điều 72. Đối xử nhân đạo với vật nuôi trong nghiên cứu khoa học và hoạt động khác
- Điều 73. Giết mổ vật nuôi
- Điều 74. Mua bán, sơ chế, chế biến sản phẩm chăn nuôi
- Điều 75. Bảo quản sản phẩm chăn nuôi
- Điều 76. Dự báo thị trường sản phẩm chăn nuôi
- Điều 77. Xuất khẩu vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi
- Điều 78. Nhập khẩu vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi