Điều 18 Luật Cảnh vệ 2017
Điều 18. Nhiệm vụ của lực lượng Cảnh vệ
1. Lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Công an có nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ trong mọi tình huống;
b) Chủ động thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình liên quan đến việc bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ;
c) Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng Bộ Công an ban hành văn bản để thực hiện công tác cảnh vệ; tổ chức phối hợp, hiệp đồng triển khai phương án, kế hoạch bảo vệ;
d) Hướng dẫn các lực lượng liên quan thực hiện công tác cảnh vệ;
đ) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác cảnh vệ;
e) Thực hiện hợp tác quốc tế về công tác cảnh vệ.
2. Lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng có nhiệm vụ sau đây:
a) Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ do Quân đội đảm nhiệm trong mọi tình huống;
b) Chủ động thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình liên quan đến việc bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ;
c) Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác cảnh vệ trong Quân đội; chủ trì, phối hợp, hiệp đồng với đơn vị có liên quan triển khai phương án, kế hoạch bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ khi đến thăm, làm việc trong khu vực do Quân đội quản lý;
d) Phối hợp với lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Công an và các lực lượng liên quan để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ do Quân đội đảm nhiệm.
Luật Cảnh vệ 2017
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Vị trí, chức năng của lực lượng Cảnh vệ
- Điều 5. Nguyên tắc công tác cảnh vệ
- Điều 6. Chính sách đối với lực lượng Cảnh vệ và công tác cảnh vệ
- Điều 7. Chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ
- Điều 8. Hợp tác quốc tế trong công tác cảnh vệ
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong công tác cảnh vệ
- Điều 10. Đối tượng cảnh vệ
- Điều 11. Biện pháp, chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 12. Biện pháp, chế độ cảnh vệ đối với khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam
- Điều 13. Biện pháp cảnh vệ đối với khu vực trọng yếu
- Điều 14. Biện pháp cảnh vệ đối với sự kiện đặc biệt quan trọng
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của người là đối tượng cảnh vệ
- Điều 16. Lực lượng Cảnh vệ
- Điều 17. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng Cảnh vệ
- Điều 18. Nhiệm vụ của lực lượng Cảnh vệ
- Điều 19. Nghĩa vụ, trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ
- Điều 20. Quyền hạn của Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Cục trưởng Cục Bảo vệ an ninh Quân đội, cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ trong khi thi hành nhiệm vụ cảnh vệ
- Điều 21. Quy định nổ súng khi thi hành nhiệm vụ
- Điều 22. Huy động người, phương tiện để thực hiện công tác cảnh vệ
- Điều 23. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ
- Điều 24. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 29. Trách nhiệm của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân