Chương 4 Luật Cảnh vệ 2017
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CẢNH VỆ
Điều 24. Trách nhiệm của Chính phủ
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công tác cảnh vệ.
2. Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công tác cảnh vệ.
Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ.
2. Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về cảnh vệ.
3. Phổ biến, giáo dục pháp luật về cảnh vệ.
5. Tổ chức bộ máy, trang bị phương tiện, đào tạo cán bộ làm công tác cảnh vệ thuộc Bộ Công an; tổ chức sơ kết, tổng kết, nghiên cứu khoa học về công tác cảnh vệ.
6. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện công tác cảnh vệ.
7. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan ban hành và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ thuộc Bộ Công an.
8. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về cảnh vệ.
9. Quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế trong công tác cảnh vệ bao gồm:
a) Phối hợp với cơ quan đại diện của nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài và các lực lượng chức năng của nước sở tại bảo vệ an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ trong thời gian hoạt động ở nước đó;
b) Thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế với nước ngoài trong công tác cảnh vệ theo pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế.
Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ do Quân đội đảm nhiệm.
2. Quản lý lực lượng Cảnh vệ và công tác cảnh vệ trong Quân đội.
3. Phổ biến, giáo dục pháp luật về cảnh vệ trong Quân đội.
4. Tổ chức bộ máy, trang bị phương tiện, đào tạo cán bộ làm công tác cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng.
5. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan ban hành và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng.
6. Phối hợp với Bộ Công an trong công tác cảnh vệ.
Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện các quy định của pháp luật về cảnh vệ.
2. Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về cảnh vệ tại cơ quan mình.
3. Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong quản lý nhà nước về công tác cảnh vệ.
Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Triển khai, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về công tác cảnh vệ tại địa phương.
2. Chỉ đạo cơ quan trực thuộc phối hợp với lực lượng Cảnh vệ để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ hoạt động tại địa phương.
3. Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về cảnh vệ tại địa phương.
Điều 29. Trách nhiệm của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Thực hiện theo sự chỉ đạo, hướng dẫn về nghiệp vụ công tác cảnh vệ và tổ chức thực hiện chỉ thị, mệnh lệnh công tác cảnh vệ của Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
2. Tổ chức phối hợp với lực lượng Cảnh vệ và cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện công tác cảnh vệ trên địa bàn.
3. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ tại địa phương được sử dụng biện pháp nghiệp vụ theo quy định của pháp luật; tạm cấm đường xung quanh khu vực diễn ra sự kiện đặc biệt quan trọng, xung quanh nơi ở và địa điểm hoạt động của đối tượng cảnh vệ ở địa phương trong trường hợp cần thiết.
Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Cung cấp kịp thời cho cơ quan, người có thẩm quyền thông tin, tài liệu liên quan đến công tác cảnh vệ.
2. Thực hiện yêu cầu của lực lượng Cảnh vệ để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ.
3. Chấp hành quyết định, yêu cầu của người có thẩm quyền quy định tại
Luật Cảnh vệ 2017
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Vị trí, chức năng của lực lượng Cảnh vệ
- Điều 5. Nguyên tắc công tác cảnh vệ
- Điều 6. Chính sách đối với lực lượng Cảnh vệ và công tác cảnh vệ
- Điều 7. Chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ
- Điều 8. Hợp tác quốc tế trong công tác cảnh vệ
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong công tác cảnh vệ
- Điều 10. Đối tượng cảnh vệ
- Điều 11. Biện pháp, chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 12. Biện pháp, chế độ cảnh vệ đối với khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam
- Điều 13. Biện pháp cảnh vệ đối với khu vực trọng yếu
- Điều 14. Biện pháp cảnh vệ đối với sự kiện đặc biệt quan trọng
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của người là đối tượng cảnh vệ
- Điều 16. Lực lượng Cảnh vệ
- Điều 17. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng Cảnh vệ
- Điều 18. Nhiệm vụ của lực lượng Cảnh vệ
- Điều 19. Nghĩa vụ, trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ
- Điều 20. Quyền hạn của Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Cục trưởng Cục Bảo vệ an ninh Quân đội, cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ trong khi thi hành nhiệm vụ cảnh vệ
- Điều 21. Quy định nổ súng khi thi hành nhiệm vụ
- Điều 22. Huy động người, phương tiện để thực hiện công tác cảnh vệ
- Điều 23. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ
- Điều 24. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 29. Trách nhiệm của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân