Điều 14 Luật Cảnh vệ 2017
Điều 14. Biện pháp cảnh vệ đối với sự kiện đặc biệt quan trọng
1. Căn cứ quy mô, tính chất, địa điểm và tình hình an ninh, trật tự tại thời điểm tổ chức sự kiện, đối tượng cảnh vệ quy định tại
a) Tuần tra, canh gác khu vực, địa điểm tổ chức;
b) Tạm đình chỉ các hoạt động giao thông trong khu vực, địa điểm tổ chức;
c) Kiểm tra an ninh, kiểm soát người, đồ vật, phương tiện ra, vào khu vực, địa điểm tổ chức;
d) Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của Luật An ninh quốc gia và Luật Công an nhân dân.
2. Đối với đại biểu khi tham dự sự kiện quy định tại các
a) Tuần tra, canh gác nơi ở tập trung của đại biểu;
b) Kiểm tra an ninh, an toàn phương tiện đưa và đón đại biểu;
c) Kiểm tra thức ăn, nước uống, đồ vật, phương tiện ra, vào khu vực nơi ở tập trung của đại biểu;
d) Tổ chức lực lượng và phương tiện nghiệp vụ chuyên dùng khi đại biểu hoạt động tập thể với số lượng đông, nhiều đoàn đi bằng ô tô, tàu hỏa hoặc tàu thuyền;
đ) Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của Luật An ninh quốc gia và Luật Công an nhân dân.
Luật Cảnh vệ 2017
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Vị trí, chức năng của lực lượng Cảnh vệ
- Điều 5. Nguyên tắc công tác cảnh vệ
- Điều 6. Chính sách đối với lực lượng Cảnh vệ và công tác cảnh vệ
- Điều 7. Chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ
- Điều 8. Hợp tác quốc tế trong công tác cảnh vệ
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong công tác cảnh vệ
- Điều 10. Đối tượng cảnh vệ
- Điều 11. Biện pháp, chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 12. Biện pháp, chế độ cảnh vệ đối với khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam
- Điều 13. Biện pháp cảnh vệ đối với khu vực trọng yếu
- Điều 14. Biện pháp cảnh vệ đối với sự kiện đặc biệt quan trọng
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của người là đối tượng cảnh vệ
- Điều 16. Lực lượng Cảnh vệ
- Điều 17. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng Cảnh vệ
- Điều 18. Nhiệm vụ của lực lượng Cảnh vệ
- Điều 19. Nghĩa vụ, trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ
- Điều 20. Quyền hạn của Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Cục trưởng Cục Bảo vệ an ninh Quân đội, cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ trong khi thi hành nhiệm vụ cảnh vệ
- Điều 21. Quy định nổ súng khi thi hành nhiệm vụ
- Điều 22. Huy động người, phương tiện để thực hiện công tác cảnh vệ
- Điều 23. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ
- Điều 24. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 29. Trách nhiệm của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân