Điều 83 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005
- Số hiệu: 49/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Cơ sở phát hành công cụ chuyển nhượng
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Áp dụng Luật các công cụ chuyển nhượng và pháp luật có liên quan
- Điều 6. Áp dụng điều ước quốc tế và tập quán thương mại quốc tế trong quan hệ công cụ chuyển nhượng có yếu tố nước ngoài
- Điều 7. Các thời hạn liên quan đến công cụ chuyển nhượng
- Điều 8. Số tiền thanh toán trên công cụ chuyển nhượng
- Điều 9. Công cụ chuyển nhượng ghi trả bằng ngoại tệ
- Điều 10. Ngôn ngữ trên công cụ chuyển nhượng
- Điều 11. Chữ ký đủ ràng buộc nghĩa vụ
- Điều 12. Chữ ký giả mạo, chữ ký của người không được uỷ quyền
- Điều 13. Mất công cụ chuyển nhượng
- Điều 14. Hư hỏng công cụ chuyển nhượng
- Điều 15. Các hành vi bị cấm
- Điều 16. Nội dung của hối phiếu đòi nợ
- Điều 17. Nghĩa vụ của người ký phát
- Điều 18. Xuất trình hối phiếu đòi nợ để yêu cầu chấp nhận
- Điều 19. Thời hạn chấp nhận
- Điều 20. Vi phạm nghĩa vụ xuất trình hối phiếu đòi nợ để yêu cầu chấp nhận
- Điều 21. Hình thức và nội dung chấp nhận
- Điều 22. Nghĩa vụ của người chấp nhận
- Điều 23. Từ chối chấp nhận
- Điều 24. Bảo lãnh hối phiếu đòi nợ
- Điều 25. Hình thức bảo lãnh
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 27. Hình thức chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ
- Điều 28. Hối phiếu đòi nợ không được chuyển nhượng
- Điều 29. Nguyên tắc chuyển nhượng
- Điều 30. Chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng
- Điều 31. Hình thức và nội dung ký chuyển nhượng
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của người ký chuyển nhượng
- Điều 33. Chuyển nhượng bằng chuyển giao.
- Điều 34. Quyền của người nhận chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ bằng chuyển giao hoặc ký chuyển nhượng để trống
- Điều 35. Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu đòi nợ
- Điều 36. Quyền được cầm cố hối phiếu đòi nợ
- Điều 37. Chuyển giao hối phiếu đòi nợ để cầm cố
- Điều 38. Xử lý hối phiếu đòi nợ được cầm cố
- Điều 39. Nhờ thu qua người thu hộ
- Điều 40. Người thụ hưởng
- Điều 41. Quyền của người thụ hưởng
- Điều 42. Thời hạn thanh toán
- Điều 43. Xuất trình hối phiếu đòi nợ để thanh toán
- Điều 44. Thanh toán hối phiếu đòi nợ
- Điều 45. Từ chối thanh toán
- Điều 46. Hoàn thành thanh toán hối phiếu đòi nợ
- Điều 47. Thanh toán trước hạn
- Điều 48. Quyền truy đòi
- Điều 49. Văn bản thông báo truy đòi
- Điều 50. Thời hạn thông báo
- Điều 51. Trách nhiệm của những người có liên quan
- Điều 52. Số tiền được thanh toán
- Điều 53. Nội dung của hối phiếu nhận nợ
- Điều 54. Nghĩa vụ của người phát hành
- Điều 55. Nghĩa vụ của người chuyển nhượng lần đầu hối phiếu nhận nợ
- Điều 56. Hoàn thành thanh toán hối phiếu nhận nợ
- Điều 57. Bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu, thanh toán, truy đòi hối phiếu nhận nợ
- Điều 58. Các nội dung của séc
- Điều 59. Kích thước séc và việc bố trí vị trí các nội dung trên séc
- Điều 60. Ký phát séc
- Điều 61. Séc trả tiền vào tài khoản và séc trả tiền mặt
- Điều 62. Séc gạch chéo không ghi tên và séc gạch chéo có ghi tên
- Điều 63. Cung ứng séc trắng
- Điều 64. In, giao nhận và bảo quản séc trắng
- Điều 65. Chuyển nhượng séc
- Điều 66. Chuyển giao séc để nhờ thu séc
- Điều 67. Bảo chi séc
- Điều 68. Bảo lãnh séc
- Điều 69. Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc và địa điểm xuất trình
- Điều 70. Xuất trình séc tại Trung tâm thanh toán bù trừ séc
- Điều 71. Thực hiện thanh toán
- Điều 72. Thanh toán séc đã được chuyển nhượng
- Điều 73. Đình chỉ thanh toán séc
- Điều 74. Từ chối thanh toán séc
- Điều 75. Truy đòi séc do không được thanh toán