Điều 4 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005
Trong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Công cụ chuyển nhượng là giấy tờ có giá ghi nhận lệnh thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định vào một thời điểm nhất định.
2. Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
3. Hối phiếu nhận nợ là giấy tờ có giá do người phát hành lập, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
4. Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát là ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng.
5. Người ký phát là người lập và ký phát hành hối phiếu đòi nợ, séc.
6. Người bị ký phát là người có trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ, séc theo lệnh của người ký phát.
7. Người chấp nhận là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận hối phiếu đòi nợ.
8. Người thụ hưởng là người sở hữu công cụ chuyển nhượng với tư cách của một trong những người sau đây:
a) Người được nhận thanh toán số tiền ghi trên công cụ chuyển nhượng theo chỉ định của người ký phát, người phát hành;
b) Người nhận chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng theo các hình thức chuyển nhượng quy định tại Luật này;
c) Người cầm giữ công cụ chuyển nhượng có ghi trả cho người cầm giữ.
9. Người phát hành là người lập và ký phát hành hối phiếu nhận nợ.
10. Người có liên quan là người tham gia vào quan hệ công cụ chuyển nhượng bằng cách ký tên trên công cụ chuyển nhượng với tư cách là người ký phát, người phát hành, người chấp nhận, người chuyển nhượng và người bảo lãnh.
11. Người thu hộ là ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác được phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm dịch vụ thu hộ công cụ chuyển nhượng.
12. Phát hành là việc người ký phát hoặc người phát hành lập, ký và chuyển giao công cụ chuyển nhượng lần đầu cho người thụ hưởng.
13. Chuyển nhượng là việc người thụ hưởng chuyển giao quyền sở hữu công cụ chuyển nhượng cho người nhận chuyển nhượng theo các hình thức chuyển nhượng quy định tại Luật này.
14. Chiết khấu công cụ chuyển nhượng là việc tổ chức tín dụng mua công cụ chuyển nhượng từ người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
15. Tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng là việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng mua lại công cụ chuyển nhượng đã được tổ chức tín dụng khác chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
16. Chấp nhận là cam kết của người bị ký phát về việc sẽ thanh toán toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ khi đến hạn thanh toán bằng việc ký chấp nhận trên hối phiếu đòi nợ theo quy định của Luật này.
17. Trung tâm thanh toán bù trừ séc là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc tổ chức khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép để tổ chức, chủ trì việc trao đổi, thanh toán bù trừ séc, quyết toán các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc thanh toán bù trừ séc cho các thành viên là ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
18. Chữ ký là chữ ký bằng tay trực tiếp trên công cụ chuyển nhượng của người có quyền và nghĩa vụ đối với công cụ chuyển nhượng hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật. Chữ ký của người đại diện của tổ chức trên công cụ chuyển nhượng phải kèm theo việc đóng dấu.
19. Quan hệ công cụ chuyển nhượng là quan hệ giữa các tổ chức, cá nhân trong việc phát hành, chấp nhận, bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu, thanh toán, truy đòi, khởi kiện về công cụ chuyển nhượng.
Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005
- Số hiệu: 49/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Cơ sở phát hành công cụ chuyển nhượng
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Áp dụng Luật các công cụ chuyển nhượng và pháp luật có liên quan
- Điều 6. Áp dụng điều ước quốc tế và tập quán thương mại quốc tế trong quan hệ công cụ chuyển nhượng có yếu tố nước ngoài
- Điều 7. Các thời hạn liên quan đến công cụ chuyển nhượng
- Điều 8. Số tiền thanh toán trên công cụ chuyển nhượng
- Điều 9. Công cụ chuyển nhượng ghi trả bằng ngoại tệ
- Điều 10. Ngôn ngữ trên công cụ chuyển nhượng
- Điều 11. Chữ ký đủ ràng buộc nghĩa vụ
- Điều 12. Chữ ký giả mạo, chữ ký của người không được uỷ quyền
- Điều 13. Mất công cụ chuyển nhượng
- Điều 14. Hư hỏng công cụ chuyển nhượng
- Điều 15. Các hành vi bị cấm
- Điều 16. Nội dung của hối phiếu đòi nợ
- Điều 17. Nghĩa vụ của người ký phát
- Điều 18. Xuất trình hối phiếu đòi nợ để yêu cầu chấp nhận
- Điều 19. Thời hạn chấp nhận
- Điều 20. Vi phạm nghĩa vụ xuất trình hối phiếu đòi nợ để yêu cầu chấp nhận
- Điều 21. Hình thức và nội dung chấp nhận
- Điều 22. Nghĩa vụ của người chấp nhận
- Điều 23. Từ chối chấp nhận
- Điều 24. Bảo lãnh hối phiếu đòi nợ
- Điều 25. Hình thức bảo lãnh
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 27. Hình thức chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ
- Điều 28. Hối phiếu đòi nợ không được chuyển nhượng
- Điều 29. Nguyên tắc chuyển nhượng
- Điều 30. Chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng
- Điều 31. Hình thức và nội dung ký chuyển nhượng
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của người ký chuyển nhượng
- Điều 33. Chuyển nhượng bằng chuyển giao.
- Điều 34. Quyền của người nhận chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ bằng chuyển giao hoặc ký chuyển nhượng để trống
- Điều 35. Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu đòi nợ
- Điều 36. Quyền được cầm cố hối phiếu đòi nợ
- Điều 37. Chuyển giao hối phiếu đòi nợ để cầm cố
- Điều 38. Xử lý hối phiếu đòi nợ được cầm cố
- Điều 39. Nhờ thu qua người thu hộ
- Điều 40. Người thụ hưởng
- Điều 41. Quyền của người thụ hưởng
- Điều 42. Thời hạn thanh toán
- Điều 43. Xuất trình hối phiếu đòi nợ để thanh toán
- Điều 44. Thanh toán hối phiếu đòi nợ
- Điều 45. Từ chối thanh toán
- Điều 46. Hoàn thành thanh toán hối phiếu đòi nợ
- Điều 47. Thanh toán trước hạn
- Điều 48. Quyền truy đòi
- Điều 49. Văn bản thông báo truy đòi
- Điều 50. Thời hạn thông báo
- Điều 51. Trách nhiệm của những người có liên quan
- Điều 52. Số tiền được thanh toán
- Điều 53. Nội dung của hối phiếu nhận nợ
- Điều 54. Nghĩa vụ của người phát hành
- Điều 55. Nghĩa vụ của người chuyển nhượng lần đầu hối phiếu nhận nợ
- Điều 56. Hoàn thành thanh toán hối phiếu nhận nợ
- Điều 57. Bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu, thanh toán, truy đòi hối phiếu nhận nợ
- Điều 58. Các nội dung của séc
- Điều 59. Kích thước séc và việc bố trí vị trí các nội dung trên séc
- Điều 60. Ký phát séc
- Điều 61. Séc trả tiền vào tài khoản và séc trả tiền mặt
- Điều 62. Séc gạch chéo không ghi tên và séc gạch chéo có ghi tên
- Điều 63. Cung ứng séc trắng
- Điều 64. In, giao nhận và bảo quản séc trắng
- Điều 65. Chuyển nhượng séc
- Điều 66. Chuyển giao séc để nhờ thu séc
- Điều 67. Bảo chi séc
- Điều 68. Bảo lãnh séc
- Điều 69. Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc và địa điểm xuất trình
- Điều 70. Xuất trình séc tại Trung tâm thanh toán bù trừ séc
- Điều 71. Thực hiện thanh toán
- Điều 72. Thanh toán séc đã được chuyển nhượng
- Điều 73. Đình chỉ thanh toán séc
- Điều 74. Từ chối thanh toán séc
- Điều 75. Truy đòi séc do không được thanh toán