Điều 43 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005
Điều 43. Xuất trình hối phiếu đòi nợ để thanh toán
1. Người thụ hưởng có quyền xuất trình hối phiếu đòi nợ tại địa điểm thanh toán để yêu cầu người bị ký phát thanh toán vào ngày hối phiếu đòi nợ đến hạn thanh toán hoặc trong thời hạn năm ngày làm việc tiếp theo.
2. Người thụ hưởng có thể xuất trình hối phiếu đòi nợ sau thời hạn ghi trên hối phiếu đòi nợ, nếu việc chậm xuất trình do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan gây ra. Thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn thanh toán.
3. Hối phiếu đòi nợ có ghi thời hạn thanh toán là “ngay khi xuất trình” phải được xuất trình để thanh toán trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày ký phát.
4. Việc xuất trình hối phiếu đòi nợ để thanh toán được coi là hợp lệ khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Do người thụ hưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người thụ hưởng xuất trình;
b) Hối phiếu đòi nợ đến hạn thanh toán;
c) Xuất trình tại địa điểm thanh toán theo quy định tại
5. Người thụ hưởng có thể xuất trình hối phiếu đòi nợ để thanh toán dưới hình thức thư bảo đảm qua mạng bưu chính công cộng. Việc xác định thời điểm xuất trình hối phiếu đòi nợ để thanh toán được tính theo ngày trên dấu bưu điện nơi gửi thư bảo đảm.
Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005
- Số hiệu: 49/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Cơ sở phát hành công cụ chuyển nhượng
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Áp dụng Luật các công cụ chuyển nhượng và pháp luật có liên quan
- Điều 6. Áp dụng điều ước quốc tế và tập quán thương mại quốc tế trong quan hệ công cụ chuyển nhượng có yếu tố nước ngoài
- Điều 7. Các thời hạn liên quan đến công cụ chuyển nhượng
- Điều 8. Số tiền thanh toán trên công cụ chuyển nhượng
- Điều 9. Công cụ chuyển nhượng ghi trả bằng ngoại tệ
- Điều 10. Ngôn ngữ trên công cụ chuyển nhượng
- Điều 11. Chữ ký đủ ràng buộc nghĩa vụ
- Điều 12. Chữ ký giả mạo, chữ ký của người không được uỷ quyền
- Điều 13. Mất công cụ chuyển nhượng
- Điều 14. Hư hỏng công cụ chuyển nhượng
- Điều 15. Các hành vi bị cấm
- Điều 16. Nội dung của hối phiếu đòi nợ
- Điều 17. Nghĩa vụ của người ký phát
- Điều 18. Xuất trình hối phiếu đòi nợ để yêu cầu chấp nhận
- Điều 19. Thời hạn chấp nhận
- Điều 20. Vi phạm nghĩa vụ xuất trình hối phiếu đòi nợ để yêu cầu chấp nhận
- Điều 21. Hình thức và nội dung chấp nhận
- Điều 22. Nghĩa vụ của người chấp nhận
- Điều 23. Từ chối chấp nhận
- Điều 24. Bảo lãnh hối phiếu đòi nợ
- Điều 25. Hình thức bảo lãnh
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 27. Hình thức chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ
- Điều 28. Hối phiếu đòi nợ không được chuyển nhượng
- Điều 29. Nguyên tắc chuyển nhượng
- Điều 30. Chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng
- Điều 31. Hình thức và nội dung ký chuyển nhượng
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của người ký chuyển nhượng
- Điều 33. Chuyển nhượng bằng chuyển giao.
- Điều 34. Quyền của người nhận chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ bằng chuyển giao hoặc ký chuyển nhượng để trống
- Điều 35. Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu đòi nợ
- Điều 36. Quyền được cầm cố hối phiếu đòi nợ
- Điều 37. Chuyển giao hối phiếu đòi nợ để cầm cố
- Điều 38. Xử lý hối phiếu đòi nợ được cầm cố
- Điều 39. Nhờ thu qua người thu hộ
- Điều 40. Người thụ hưởng
- Điều 41. Quyền của người thụ hưởng
- Điều 42. Thời hạn thanh toán
- Điều 43. Xuất trình hối phiếu đòi nợ để thanh toán
- Điều 44. Thanh toán hối phiếu đòi nợ
- Điều 45. Từ chối thanh toán
- Điều 46. Hoàn thành thanh toán hối phiếu đòi nợ
- Điều 47. Thanh toán trước hạn
- Điều 48. Quyền truy đòi
- Điều 49. Văn bản thông báo truy đòi
- Điều 50. Thời hạn thông báo
- Điều 51. Trách nhiệm của những người có liên quan
- Điều 52. Số tiền được thanh toán
- Điều 53. Nội dung của hối phiếu nhận nợ
- Điều 54. Nghĩa vụ của người phát hành
- Điều 55. Nghĩa vụ của người chuyển nhượng lần đầu hối phiếu nhận nợ
- Điều 56. Hoàn thành thanh toán hối phiếu nhận nợ
- Điều 57. Bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu, thanh toán, truy đòi hối phiếu nhận nợ
- Điều 58. Các nội dung của séc
- Điều 59. Kích thước séc và việc bố trí vị trí các nội dung trên séc
- Điều 60. Ký phát séc
- Điều 61. Séc trả tiền vào tài khoản và séc trả tiền mặt
- Điều 62. Séc gạch chéo không ghi tên và séc gạch chéo có ghi tên
- Điều 63. Cung ứng séc trắng
- Điều 64. In, giao nhận và bảo quản séc trắng
- Điều 65. Chuyển nhượng séc
- Điều 66. Chuyển giao séc để nhờ thu séc
- Điều 67. Bảo chi séc
- Điều 68. Bảo lãnh séc
- Điều 69. Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc và địa điểm xuất trình
- Điều 70. Xuất trình séc tại Trung tâm thanh toán bù trừ séc
- Điều 71. Thực hiện thanh toán
- Điều 72. Thanh toán séc đã được chuyển nhượng
- Điều 73. Đình chỉ thanh toán séc
- Điều 74. Từ chối thanh toán séc
- Điều 75. Truy đòi séc do không được thanh toán