Chương 3 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005
Điều 53. Nội dung của hối phiếu nhận nợ
1. Hối phiếu nhận nợ có các nội dung sau đây:
a) Cụm từ “Hối phiếu nhận nợ” được ghi trên mặt trước của hối phiếu nhận nợ;
b) Cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định;
c) Thời hạn thanh toán;
d) Địa điểm thanh toán;
đ) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân của người thụ hưởng được người phát hành chỉ định hoặc yêu cầu thanh toán hối phiếu nhận nợ theo lệnh của người thụ hưởng hoặc yêu cầu thanh toán hối phiếu cho người cầm giữ;
e) Địa điểm và ngày ký phát hành;
g) Tên đối với tổ chức hoặc họ, tên đối với cá nhân, địa chỉ và chữ ký của người phát hành.
2. Hối phiếu nhận nợ không có giá trị nếu thiếu một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, trừ các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp địa điểm thanh toán không được ghi trên hối phiếu nhận nợ thì địa điểm thanh toán là địa chỉ của người phát hành.
b) Trường hợp địa điểm phát hành không được ghi trên hối phiếu nhận nợ thì địa điểm phát hành là địa chỉ của người phát hành.
3. Khi số tiền trên hối phiếu nhận nợ được ghi bằng số khác với số tiền ghi bằng chữ thì số tiền ghi bằng chữ có giá trị thanh toán. Trong trường hợp số tiền trên hối phiếu nhận nợ được ghi hai lần trở lên bằng chữ hoặc bằng số và có sự khác nhau thì số tiền có giá trị nhỏ nhất được ghi bằng chữ có giá trị thanh toán.
4. Trong trường hợp hối phiếu nhận nợ không có đủ chỗ để viết, hối phiếu nhận nợ đó có thể có thêm tờ phụ đính kèm. Tờ phụ đính kèm được sử dụng để ghi nội dung bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu. Người đầu tiên lập tờ phụ phải gắn liền tờ phụ với hối phiếu nhận nợ và ký tên trên chỗ giáp lai giữa tờ phụ và hối phiếu nhận nợ.
Điều 54. Nghĩa vụ của người phát hành
Người phát hành có nghĩa vụ thanh toán số tiền ghi trên hối phiếu nhận nợ cho người thụ hưởng khi đến hạn thanh toán và có các nghĩa vụ khác như người chấp nhận hối phiếu đòi nợ theo quy định của Luật này.
Điều 55. Nghĩa vụ của người chuyển nhượng lần đầu hối phiếu nhận nợ
Người chuyển nhượng lần đầu hối phiếu nhận nợ có nghĩa vụ như người ký phát hối phiếu đòi nợ theo quy định tại
Điều 56. Hoàn thành thanh toán hối phiếu nhận nợ
Việc thanh toán hối phiếu nhận nợ được coi là hoàn thành trong các trường hợp sau đây:
1. Khi người phát hành trở thành người thụ hưởng của hối phiếu nhận nợ vào ngày đến hạn thanh toán hoặc sau ngày đó;
2. Người phát hành đã thanh toán toàn bộ số tiền ghi trên hối phiếu nhận nợ cho người thụ hưởng;
3. Người thụ hưởng huỷ bỏ hối phiếu nhận nợ.
Điều 57. Bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu, thanh toán, truy đòi hối phiếu nhận nợ
Các quy định từ Điều 24 đến
Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005
- Số hiệu: 49/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Cơ sở phát hành công cụ chuyển nhượng
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Áp dụng Luật các công cụ chuyển nhượng và pháp luật có liên quan
- Điều 6. Áp dụng điều ước quốc tế và tập quán thương mại quốc tế trong quan hệ công cụ chuyển nhượng có yếu tố nước ngoài
- Điều 7. Các thời hạn liên quan đến công cụ chuyển nhượng
- Điều 8. Số tiền thanh toán trên công cụ chuyển nhượng
- Điều 9. Công cụ chuyển nhượng ghi trả bằng ngoại tệ
- Điều 10. Ngôn ngữ trên công cụ chuyển nhượng
- Điều 11. Chữ ký đủ ràng buộc nghĩa vụ
- Điều 12. Chữ ký giả mạo, chữ ký của người không được uỷ quyền
- Điều 13. Mất công cụ chuyển nhượng
- Điều 14. Hư hỏng công cụ chuyển nhượng
- Điều 15. Các hành vi bị cấm
- Điều 16. Nội dung của hối phiếu đòi nợ
- Điều 17. Nghĩa vụ của người ký phát
- Điều 18. Xuất trình hối phiếu đòi nợ để yêu cầu chấp nhận
- Điều 19. Thời hạn chấp nhận
- Điều 20. Vi phạm nghĩa vụ xuất trình hối phiếu đòi nợ để yêu cầu chấp nhận
- Điều 21. Hình thức và nội dung chấp nhận
- Điều 22. Nghĩa vụ của người chấp nhận
- Điều 23. Từ chối chấp nhận
- Điều 24. Bảo lãnh hối phiếu đòi nợ
- Điều 25. Hình thức bảo lãnh
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 27. Hình thức chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ
- Điều 28. Hối phiếu đòi nợ không được chuyển nhượng
- Điều 29. Nguyên tắc chuyển nhượng
- Điều 30. Chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng
- Điều 31. Hình thức và nội dung ký chuyển nhượng
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của người ký chuyển nhượng
- Điều 33. Chuyển nhượng bằng chuyển giao.
- Điều 34. Quyền của người nhận chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ bằng chuyển giao hoặc ký chuyển nhượng để trống
- Điều 35. Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu đòi nợ
- Điều 36. Quyền được cầm cố hối phiếu đòi nợ
- Điều 37. Chuyển giao hối phiếu đòi nợ để cầm cố
- Điều 38. Xử lý hối phiếu đòi nợ được cầm cố
- Điều 39. Nhờ thu qua người thu hộ
- Điều 40. Người thụ hưởng
- Điều 41. Quyền của người thụ hưởng
- Điều 42. Thời hạn thanh toán
- Điều 43. Xuất trình hối phiếu đòi nợ để thanh toán
- Điều 44. Thanh toán hối phiếu đòi nợ
- Điều 45. Từ chối thanh toán
- Điều 46. Hoàn thành thanh toán hối phiếu đòi nợ
- Điều 47. Thanh toán trước hạn
- Điều 48. Quyền truy đòi
- Điều 49. Văn bản thông báo truy đòi
- Điều 50. Thời hạn thông báo
- Điều 51. Trách nhiệm của những người có liên quan
- Điều 52. Số tiền được thanh toán
- Điều 53. Nội dung của hối phiếu nhận nợ
- Điều 54. Nghĩa vụ của người phát hành
- Điều 55. Nghĩa vụ của người chuyển nhượng lần đầu hối phiếu nhận nợ
- Điều 56. Hoàn thành thanh toán hối phiếu nhận nợ
- Điều 57. Bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu, thanh toán, truy đòi hối phiếu nhận nợ
- Điều 58. Các nội dung của séc
- Điều 59. Kích thước séc và việc bố trí vị trí các nội dung trên séc
- Điều 60. Ký phát séc
- Điều 61. Séc trả tiền vào tài khoản và séc trả tiền mặt
- Điều 62. Séc gạch chéo không ghi tên và séc gạch chéo có ghi tên
- Điều 63. Cung ứng séc trắng
- Điều 64. In, giao nhận và bảo quản séc trắng
- Điều 65. Chuyển nhượng séc
- Điều 66. Chuyển giao séc để nhờ thu séc
- Điều 67. Bảo chi séc
- Điều 68. Bảo lãnh séc
- Điều 69. Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc và địa điểm xuất trình
- Điều 70. Xuất trình séc tại Trung tâm thanh toán bù trừ séc
- Điều 71. Thực hiện thanh toán
- Điều 72. Thanh toán séc đã được chuyển nhượng
- Điều 73. Đình chỉ thanh toán séc
- Điều 74. Từ chối thanh toán séc
- Điều 75. Truy đòi séc do không được thanh toán