Mục 1 Chương 5 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ RỪNG
Điều 59. Quyền chung của chủ rừng
1. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
2. Được sử dụng rừng ổn định, lâu dài phù hợp với thời hạn giao rừng, cho thuê rừng và thời hạn giao đất, cho thuê đất.
3. Được sản xuất lâm nghiệp - nông nghiệp - ngư nghiệp kết hợp theo quy chế quản lý rừng, trừ rừng đặc dụng.
4. Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên diện tích được giao, được thuê; bán thành quả lao động, kết quả đầu tư cho người khác.
5. Được kết hợp nghiên cứu khoa học, kinh doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái - môi trường theo dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
6. Được bồi thường thành quả lao động, kết quả đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi Nhà nước có quyết định thu hồi rừng.
7. Được hướng dẫn về kỹ thuật, hỗ trợ về vốn theo chính sách của Nhà nước để bảo vệ và phát triển rừng và được hưởng lợi ích do các công trình công cộng bảo vệ, cải tạo rừng mang lại.
8. Được Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp đối với rừng được giao, được thuê.
Điều 60. Nghĩa vụ chung của chủ rừng
1. Bảo toàn vốn rừng và phát triển rừng bền vững; sử dụng rừng đúng mục đích, đúng ranh giới đã quy định trong quyết định giao, cho thuê rừng và theo quy chế quản lý rừng.
2. Tổ chức bảo vệ và phát triển rừng theo quy hoạch, kế hoạch, dự án, phương án đã được phê duyệt.
3. Định kỳ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về diễn biến tài nguyên rừng và các hoạt động liên quan đến khu rừng theo quy định tại
4. Giao lại rừng khi Nhà nước có quyết định thu hồi rừng hoặc khi hết thời hạn sử dụng rừng.
5. Thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật; không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan.
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- Số hiệu: 29/2004/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 03/12/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 2
- Ngày hiệu lực: 01/04/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại rừng
- Điều 5. Chủ rừng
- Điều 6. Quyền của Nhà nước đối với rừng
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 9. Nguyên tắc bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 10. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 11. Nguồn tài chính để bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 14. Căn cứ lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 15. Nội dung quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 16. Kỳ quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 17. Trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 18. Thẩm quyền phê duyệt, quyết định quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quyết định xác lập các khu rừng
- Điều 19. Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, xác lập các khu rừng
- Điều 20. Công bố quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 21. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 22. Nguyên tắc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
- Điều 23. Căn cứ để giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
- Điều 24. Giao rừng
- Điều 25. Cho thuê rừng
- Điều 26. Thu hồi rừng
- Điều 27. Chuyển mục đích sử dụng rừng
- Điều 28. Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
- Điều 29. Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn
- Điều 30. Quyền, nghĩa vụ của cộng đồng dân cư thôn được giao rừng
- Điều 31. Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
- Điều 32. Thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng
- Điều 33. Giá rừng
- Điều 34. Đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
- Điều 35. Giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị rừng sản xuất là rừng trồng trong tài sản của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng và trong tài sản của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 36. Trách nhiệm bảo vệ rừng của toàn dân
- Điều 37. Trách nhiệm bảo vệ rừng của chủ rừng
- Điều 38. Trách nhiệm bảo vệ rừng của Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 39. Trách nhiệm bảo vệ rừng của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 40. Bảo vệ hệ sinh thái rừng
- Điều 41. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng
- Điều 42. Phòng cháy, chữa cháy rừng
- Điều 43. Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng
- Điều 44. Kinh doanh, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, quá cảnh thực vật rừng, động vật rừng
- Điều 45. Nguyên tắc phát triển, sử dụng rừng phòng hộ
- Điều 46. Tổ chức quản lý rừng phòng hộ
- Điều 47. Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ
- Điều 48. Quản lý, sử dụng rừng sản xuất và đất đai xen kẽ trong khu rừng phòng hộ
- Điều 49. Nguyên tắc phát triển, sử dụng rừng đặc dụng
- Điều 50. Tổ chức quản lý rừng đặc dụng
- Điều 51. Khai thác lâm sản trong khu bảo vệ cảnh quan và phân khu dịch vụ - hành chính của vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
- Điều 52. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong khu rừng đặc dụng
- Điều 53. Hoạt động kết hợp kinh doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái - môi trường trong rừng đặc dụng
- Điều 54. Ổn định đời sống dân cư sống trong các khu rừng đặc dụng và vùng đệm của khu rừng đặc dụng
- Điều 55. Nguyên tắc phát triển, sử dụng rừng sản xuất
- Điều 56. Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
- Điều 57. Rừng sản xuất là rừng trồng
- Điều 58. Rừng giống
- Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của Ban quản lý rừng đặc dụng
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của Ban quản lý rừng phòng hộ
- Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng sản xuất là rừng giống không thu tiền sử dụng rừng
- Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng sản xuất có thu tiền sử dụng rừng, nhận chuyển nhượng rừng sản xuất
- Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng phòng hộ
- Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất
- Điều 67. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan
- Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để trồng rừng
- Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng phòng hộ
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng sản xuất
- Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất
- Điều 72. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để trồng rừng
- Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 74. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp
- Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước cho thuê rừng sản xuất là rừng trồng
- Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất theo dự án đầu tư
- Điều 78. Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất theo dự án đầu tư