Mục 3 Chương 3 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023
Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động bán hàng tận cửa
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động bán hàng tận cửa thông qua các hình thức sau đây:
a) Tự mình thực hiện;
b) Người lao động của tổ chức, cá nhân kinh doanh;
c) Đại diện được thuê hoặc được ủy quyền.
2. Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này khi bán hàng tận cửa có trách nhiệm sau đây:
a) Giới thiệu tên, số điện thoại, địa chỉ, trụ sở của tổ chức, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về hoạt động bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; cung cấp tài liệu chứng minh mối quan hệ với tổ chức, cá nhân kinh doanh;
b) Không được tiếp tục đề nghị bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi người tiêu dùng đã từ chối;
c) Giải thích cho người tiêu dùng đầy đủ, chính xác, rõ ràng về nội dung hợp đồng, thông tin mà người tiêu dùng quan tâm liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải chịu trách nhiệm đối với hoạt động bán hàng của cá nhân bán hàng tận cửa quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 44. Hợp đồng bán hàng tận cửa
1. Hợp đồng bán hàng tận cửa phải được lập thành văn bản và cung cấp cho người tiêu dùng 01 bản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp hợp đồng bán hàng tận cửa được lập thành văn bản thì tổ chức, cá nhân kinh doanh phải dành tối thiểu 03 ngày làm việc kể từ ngày giao kết hợp đồng để người tiêu dùng cân nhắc lại việc quyết định thực hiện hợp đồng. Trong thời hạn này, người tiêu dùng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết và thông báo cho tổ chức, cá nhân kinh doanh.
3. Trường hợp hợp đồng bán hàng tận cửa được lập thành văn bản, khi ký kết hợp đồng, người tiêu dùng phải tự ghi ngày, tháng, năm giao kết.
Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân bán hàng đa cấp
1. Tổ chức bán hàng đa cấp có trách nhiệm sau đây:
a) Niêm yết công khai các tài liệu hoạt động tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, trang thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) của tổ chức bán hàng đa cấp;
b) Thực hiện đúng quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng;
c) Xuất hóa đơn theo từng giao dịch bán hàng;
d) Nhận lại hàng hóa và trả lại tiền theo yêu cầu của cá nhân tham gia bán hàng đa cấp hoặc người tiêu dùng nếu yêu cầu được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hàng hóa và hàng hóa còn nguyên bao bì, tem, nhãn và còn thời hạn sử dụng;
đ) Chịu trách nhiệm đối với hoạt động bán hàng đa cấp của cá nhân tham gia bán hàng đa cấp trong trường hợp hoạt động đó được thực hiện tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc tại các hội nghị, hội thảo, khóa đào tạo của tổ chức bán hàng đa cấp.
2. Cá nhân tham gia bán hàng đa cấp có trách nhiệm sau đây:
a) Xuất trình thẻ thành viên trước khi giới thiệu hoặc tiếp thị, bán hàng;
b) Tuân thủ hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và quy tắc hoạt động;
c) Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn, địa vị xã hội, nghề nghiệp để khuyến khích, yêu cầu, lôi kéo, dụ dỗ người khác tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp hoặc mua hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 46. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp
1. Tổ chức bán hàng đa cấp và cá nhân tham gia bán hàng đa cấp phải giao kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bằng văn bản.
2. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện về ngôn ngữ, hình thức theo quy định của Luật này và pháp luật về quản lý bán hàng đa cấp.
1. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tại địa điểm giao dịch thường xuyên với tổng giá trị hơn 10 triệu đồng, tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm sau đây:
a) Thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trước khi thực hiện các nội dung sau đây: tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của tổ chức, cá nhân kinh doanh, địa điểm dự kiến tổ chức bán hàng, nội dung chương trình bán hàng, phương thức bán hàng, giá và sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
b) Niêm yết công khai thông tin về tổ chức, cá nhân kinh doanh và sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại địa điểm tổ chức bán hàng;
c) Duy trì thông tin liên hệ, giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng trong và sau khi kết thúc bán, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
d) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, chính xác về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hoạt động của tổ chức, cá nhân kinh doanh;
đ) Nhận lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bán, cung cấp với điều kiện còn nguyên bao bì, nhãn hàng hóa, tem (nếu có), còn thời hạn sử dụng;
e) Giao hóa đơn, chứng từ mua bán, giao nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
g) Trường hợp hợp đồng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này được lập thành văn bản thì tổ chức, cá nhân kinh doanh phải chuyển hợp đồng cho người tiêu dùng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hợp đồng, người tiêu dùng có quyền quyết định thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết và thông báo cho tổ chức, cá nhân kinh doanh. Trước khi hết thời hạn này, tổ chức, cá nhân kinh doanh không được yêu cầu người tiêu dùng đặt cọc, thanh toán hoặc thực hiện nội dung hợp đồng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận thông báo, theo dõi và kiểm tra việc bán hàng của tổ chức, cá nhân kinh doanh theo nội dung đã thông báo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023
- Số hiệu: 19/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 865 đến số 866
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền của người tiêu dùng
- Điều 5. Nghĩa vụ của người tiêu dùng
- Điều 6. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 8. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng dễ bị tổn thương
- Điều 9. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 11. Yêu cầu cơ quan nhà nước xử lý vi phạm pháp luật có liên quan đến quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 12. Hợp tác quốc tế trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 13. Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam
- Điều 14. Bảo đảm an toàn, đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán, cung cấp cho người tiêu dùng
- Điều 15. Bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 16. Xây dựng quy tắc bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 17. Thông báo khi thu thập, sử dụng thông tin của người tiêu dùng
- Điều 18. Sử dụng thông tin của người tiêu dùng
- Điều 19. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùng
- Điều 20. Kiểm tra, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ, chuyển giao, ngừng chuyển giao thông tin của người tiêu dùng
- Điều 21. Cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho người tiêu dùng
- Điều 22. Trách nhiệm của bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 23. Hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 24. Giải thích hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 25. Điều khoản không được phép quy định trong hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 26. Thực hiện hợp đồng theo mẫu
- Điều 27. Thực hiện điều kiện giao dịch chung
- Điều 28. Kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 29. Cung cấp bằng chứng giao dịch
- Điều 30. Bảo hành sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện
- Điều 31. Trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng
- Điều 32. Trách nhiệm đối với sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật
- Điều 33. Thu hồi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật
- Điều 34. Bồi thường thiệt hại do sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật gây ra
- Điều 35. Miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật gây ra
- Điều 36. Trách nhiệm trong việc cung cấp dịch vụ không đúng nội dung đã đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong giao dịch từ xa
- Điều 38. Giao kết hợp đồng trong giao dịch từ xa
- Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh với người tiêu dùng trong giao dịch trên không gian mạng
- Điều 40. Trách nhiệm công khai, gỡ bỏ thông tin cảnh báo người tiêu dùng trong giao dịch trên không gian mạng
- Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ liên tục
- Điều 42. Hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục
- Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động bán hàng tận cửa
- Điều 44. Hợp đồng bán hàng tận cửa
- Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân bán hàng đa cấp
- Điều 46. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 47. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
- Điều 48. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 49. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 50. Hoạt động của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 51. Quyền của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 53. Tổ chức xã hội có tôn chỉ, mục đích tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 54. Phương thức giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh
- Điều 55. Trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh
- Điều 56. Yêu cầu và tiếp nhận thương lượng
- Điều 57. Trình tự, thủ tục thương lượng
- Điều 58. Trường hợp không tiếp nhận và giải quyết yêu cầu hỗ trợ thương lượng
- Điều 59. Quyền và trách nhiệm của các bên trong quá trình thương lượng
- Điều 60. Kết quả thương lượng
- Điều 61. Trình tự, thủ tục hòa giải
- Điều 62. Nguyên tắc thực hiện hòa giải
- Điều 63. Tổ chức hòa giải
- Điều 64. Hòa giải viên
- Điều 65. Kết quả hòa giải
- Điều 66. Thực hiện và công nhận kết quả hòa giải thành
- Điều 67. Hiệu lực của điều khoản trọng tài
- Điều 68. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp tại trọng tài
- Điều 69. Nghĩa vụ chứng minh
- Điều 70. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 71. Án phí đối với vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 72. Công khai thông tin về vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện
- Điều 73. Tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện