Mục 2 Chương 3 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023
Mục 2. CUNG CẤP DỊCH VỤ LIÊN TỤC
Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ liên tục
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ liên tục trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm thông báo công khai về đại diện theo pháp luật tại Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ liên tục trên lãnh thổ Việt Nam không có đại diện theo pháp luật tại Việt Nam thì phải chỉ định đại diện theo ủy quyền tại Việt Nam và thông báo công khai về đại diện theo ủy quyền tại Việt Nam. Đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Không được yêu cầu người tiêu dùng thanh toán bất kỳ khoản tiền nào trước khi dịch vụ được cung cấp đến người tiêu dùng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
3. Không được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, ngừng cung cấp dịch vụ không đúng hợp đồng hoặc trái quy định của pháp luật. Trường hợp cần sửa chữa, bảo trì hoặc vì lý do khác bắt buộc phải ngừng cung cấp dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ phải thông báo trước cho người tiêu dùng về thời gian ngừng cung cấp dịch vụ và thời gian cung cấp lại dịch vụ chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày ngừng cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp bất khả kháng.
4. Thường xuyên kiểm tra chất lượng dịch vụ mà mình cung cấp, bảo đảm chất lượng dịch vụ như đã cam kết với người tiêu dùng.
5. Thực hiện quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật này trong trường hợp cung cấp dịch vụ liên tục thông qua giao dịch từ xa.
Điều 42. Hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục
1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục phải được lập thành văn bản và cung cấp cho người tiêu dùng 01 bản.
2. Hợp đồng theo mẫu về cung cấp dịch vụ liên tục phải có nội dung quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này và các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có) của tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam (nếu có);
b) Mô tả dịch vụ được cung cấp;
c) Thời điểm và thời hạn cung cấp dịch vụ;
d) Thông tin chính xác, đầy đủ về các khoản phí, chi phí, cách thức tính phí, chi phí có thể phát sinh và các điều kiện giao dịch chung được áp dụng trong quá trình cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng;
đ) Thông báo cho người tiêu dùng về việc nộp phí để tiếp tục sử dụng dịch vụ theo cách thức đã được thỏa thuận tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hết hạn sử dụng dịch vụ;
e) Thông báo cho người tiêu dùng về thời điểm kết thúc hợp đồng theo cách thức đã được thỏa thuận tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hợp đồng kết thúc.
3. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, người tiêu dùng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục tại bất kỳ thời điểm nào và thông báo cho tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ. Trong trường hợp người tiêu dùng đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, người tiêu dùng chỉ phải thanh toán đối với phần dịch vụ mà mình đã sử dụng.
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023
- Số hiệu: 19/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 865 đến số 866
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền của người tiêu dùng
- Điều 5. Nghĩa vụ của người tiêu dùng
- Điều 6. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 8. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng dễ bị tổn thương
- Điều 9. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 11. Yêu cầu cơ quan nhà nước xử lý vi phạm pháp luật có liên quan đến quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 12. Hợp tác quốc tế trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 13. Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam
- Điều 14. Bảo đảm an toàn, đo lường, số lượng, khối lượng, chất lượng, công dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán, cung cấp cho người tiêu dùng
- Điều 15. Bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 16. Xây dựng quy tắc bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 17. Thông báo khi thu thập, sử dụng thông tin của người tiêu dùng
- Điều 18. Sử dụng thông tin của người tiêu dùng
- Điều 19. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của người tiêu dùng
- Điều 20. Kiểm tra, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ, chuyển giao, ngừng chuyển giao thông tin của người tiêu dùng
- Điều 21. Cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho người tiêu dùng
- Điều 22. Trách nhiệm của bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 23. Hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 24. Giải thích hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 25. Điều khoản không được phép quy định trong hợp đồng giao kết với người tiêu dùng, hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 26. Thực hiện hợp đồng theo mẫu
- Điều 27. Thực hiện điều kiện giao dịch chung
- Điều 28. Kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 29. Cung cấp bằng chứng giao dịch
- Điều 30. Bảo hành sản phẩm, hàng hóa, linh kiện, phụ kiện
- Điều 31. Trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết phản ánh, yêu cầu, khiếu nại của người tiêu dùng
- Điều 32. Trách nhiệm đối với sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật
- Điều 33. Thu hồi sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật
- Điều 34. Bồi thường thiệt hại do sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật gây ra
- Điều 35. Miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật gây ra
- Điều 36. Trách nhiệm trong việc cung cấp dịch vụ không đúng nội dung đã đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong giao dịch từ xa
- Điều 38. Giao kết hợp đồng trong giao dịch từ xa
- Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh với người tiêu dùng trong giao dịch trên không gian mạng
- Điều 40. Trách nhiệm công khai, gỡ bỏ thông tin cảnh báo người tiêu dùng trong giao dịch trên không gian mạng
- Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp dịch vụ liên tục
- Điều 42. Hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục
- Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động bán hàng tận cửa
- Điều 44. Hợp đồng bán hàng tận cửa
- Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân bán hàng đa cấp
- Điều 46. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 47. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
- Điều 48. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 49. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 50. Hoạt động của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 51. Quyền của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 52. Trách nhiệm của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 53. Tổ chức xã hội có tôn chỉ, mục đích tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 54. Phương thức giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh
- Điều 55. Trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh
- Điều 56. Yêu cầu và tiếp nhận thương lượng
- Điều 57. Trình tự, thủ tục thương lượng
- Điều 58. Trường hợp không tiếp nhận và giải quyết yêu cầu hỗ trợ thương lượng
- Điều 59. Quyền và trách nhiệm của các bên trong quá trình thương lượng
- Điều 60. Kết quả thương lượng
- Điều 61. Trình tự, thủ tục hòa giải
- Điều 62. Nguyên tắc thực hiện hòa giải
- Điều 63. Tổ chức hòa giải
- Điều 64. Hòa giải viên
- Điều 65. Kết quả hòa giải
- Điều 66. Thực hiện và công nhận kết quả hòa giải thành
- Điều 67. Hiệu lực của điều khoản trọng tài
- Điều 68. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp tại trọng tài
- Điều 69. Nghĩa vụ chứng minh
- Điều 70. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 71. Án phí đối với vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 72. Công khai thông tin về vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện
- Điều 73. Tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng vì lợi ích công cộng do tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện