Điều 9 Thông tư 99/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Tên chi nhánh trong nước của công ty quản lý quỹ phải bao gồm tên công ty quản lý quỹ kèm theo cụm từ “chi nhánh” và tuân thủ quy định về tên chi nhánh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Chi nhánh trong nước của công ty quản lý quỹ bị thu hồi quyết định thành lập trong các trường hợp sau:
a) Công ty quản lý quỹ bị giải thể, phá sản hoặc bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;
b) Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh có thông tin sai sự thật;
c) Hoạt động sai mục đích, không đúng với nội dung quyết định thành lập chi nhánh;
d) Không đáp ứng các điều kiện về trụ sở, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh chứng khoán được cấp phép sau thời hạn khắc phục tối đa là 03 tháng kể từ ngày không đáp ứng các điều kiện;
đ) Không hoạt động trong vòng 03 tháng kể từ ngày được cấp quyết định thành lập chi nhánh.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc bị thu hồi quyết định thành lập chi nhánh, công ty quản lý quỹ tiến hành đóng cửa chi nhánh và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Thông tư 99/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 99/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều lệ, nguyên tắc quản trị công ty của công ty quản lý quỹ
- Điều 4. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát
- Điều 5. Kiểm toán nội bộ
- Điều 6. Kiểm soát nội bộ
- Điều 7. Ban điều hành, nhân viên của công ty quản lý quỹ
- Điều 8. Văn phòng đại diện
- Điều 9. Chi nhánh
- Điều 10. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 11. Hạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ và nhân viên của công ty quản lý quỹ
- Điều 12. Ủy quyền hoạt động
- Điều 13. Chấm dứt quyền, nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đối với khách hàng ủy thác và thay thế công ty quản lý quỹ
- Điều 14. Lập quỹ, quản lý quỹ theo pháp luật Việt Nam
- Điều 15. Lập quỹ, giải thể quỹ theo pháp luật nước ngoài
- Điều 16. Quy định chung về hoạt động quản lý danh mục đầu tư
- Điều 17. Chính sách đầu tư
- Điều 18. Thực hiện đầu tư
- Điều 19. Lưu ký tài sản của khách hàng ủy thác
- Điều 20. Nhận và hoàn trả tài sản của khách hàng ủy thác
- Điều 21. Hoạt động quản lý danh mục đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 22. Tư vấn đầu tư chứng khoán
- Điều 23. Quy định về nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ