Mục 2 Chương 3 Thông tư 99/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Mục 2. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 14. Lập quỹ, quản lý quỹ theo pháp luật Việt Nam
1. Công ty quản lý quỹ được huy động vốn trong và ngoài nước để thành lập, quản lý các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.
2. Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ chào bán, thành lập và hoạt động của các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thực hiện theo theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Điều 15. Lập quỹ, giải thể quỹ theo pháp luật nước ngoài
1. Công ty quản lý quỹ được huy động vốn ở nước ngoài để đăng ký lập quỹ theo pháp luật nước ngoài.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn tất việc đăng ký thành lập quỹ, giải thể quỹ với cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước ngoài, công ty quản lý quỹ thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và gửi kèm theo các tài liệu sau:
a) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ, Giấy đăng ký lập quỹ theo pháp luật nước ngoài hoặc các tài liệu tương đương; hoặc các tài liệu xác nhận việc giải thể quỹ do cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
b) Bản sao hợp lệ hồ sơ đăng ký thành lập quỹ, giải thể quỹ được nộp theo yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền nước ngoài bao gồm cả biên bản họp, nghị quyết Đại hội nhà đầu tư hoặc ban đại diện quỹ hoặc tổ chức tương đương của quỹ về việc thanh lý, giải thể quỹ.
3. Quỹ do công ty quản lý quỹ thành lập ở nước ngoài khi tham gia đầu tư tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định có liên quan áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Thông tư 99/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 99/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều lệ, nguyên tắc quản trị công ty của công ty quản lý quỹ
- Điều 4. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát
- Điều 5. Kiểm toán nội bộ
- Điều 6. Kiểm soát nội bộ
- Điều 7. Ban điều hành, nhân viên của công ty quản lý quỹ
- Điều 8. Văn phòng đại diện
- Điều 9. Chi nhánh
- Điều 10. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 11. Hạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ và nhân viên của công ty quản lý quỹ
- Điều 12. Ủy quyền hoạt động
- Điều 13. Chấm dứt quyền, nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đối với khách hàng ủy thác và thay thế công ty quản lý quỹ
- Điều 14. Lập quỹ, quản lý quỹ theo pháp luật Việt Nam
- Điều 15. Lập quỹ, giải thể quỹ theo pháp luật nước ngoài
- Điều 16. Quy định chung về hoạt động quản lý danh mục đầu tư
- Điều 17. Chính sách đầu tư
- Điều 18. Thực hiện đầu tư
- Điều 19. Lưu ký tài sản của khách hàng ủy thác
- Điều 20. Nhận và hoàn trả tài sản của khách hàng ủy thác
- Điều 21. Hoạt động quản lý danh mục đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 22. Tư vấn đầu tư chứng khoán
- Điều 23. Quy định về nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ