Điều 2 Thông tư 99/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ban điều hành bao gồm Tổng giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc).
2. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu khớp đúng với bản chính.
3. Công ty quản lý quỹ là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.
4. Khách hàng ủy thác là quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và các cá nhân, tổ chức ủy thác vốn, tài sản của mình cho công ty quản lý quỹ quản lý.
5. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản thông tin cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ hộ chiếu của cá nhân nước ngoài hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
6. Người được hưởng lợi là tổ chức, cá nhân không đứng danh chủ sở hữu tài sản nhưng có đầy đủ quyền sở hữu đối với tài sản đó theo quy định của pháp luật.
7. Tài sản ủy thác là danh mục tài sản bao gồm tiền, chứng khoán và các tài sản khác của khách hàng ủy thác.
Thông tư 99/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 99/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều lệ, nguyên tắc quản trị công ty của công ty quản lý quỹ
- Điều 4. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát
- Điều 5. Kiểm toán nội bộ
- Điều 6. Kiểm soát nội bộ
- Điều 7. Ban điều hành, nhân viên của công ty quản lý quỹ
- Điều 8. Văn phòng đại diện
- Điều 9. Chi nhánh
- Điều 10. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 11. Hạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ và nhân viên của công ty quản lý quỹ
- Điều 12. Ủy quyền hoạt động
- Điều 13. Chấm dứt quyền, nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đối với khách hàng ủy thác và thay thế công ty quản lý quỹ
- Điều 14. Lập quỹ, quản lý quỹ theo pháp luật Việt Nam
- Điều 15. Lập quỹ, giải thể quỹ theo pháp luật nước ngoài
- Điều 16. Quy định chung về hoạt động quản lý danh mục đầu tư
- Điều 17. Chính sách đầu tư
- Điều 18. Thực hiện đầu tư
- Điều 19. Lưu ký tài sản của khách hàng ủy thác
- Điều 20. Nhận và hoàn trả tài sản của khách hàng ủy thác
- Điều 21. Hoạt động quản lý danh mục đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 22. Tư vấn đầu tư chứng khoán
- Điều 23. Quy định về nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ