Điều 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
2. Mã số thuế được cấu trúc như sau:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh Mục mã phân Khoảng tỉnh (đối với mã số thuế cấp cho người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh) hoặc số không phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế (đối với mã số thuế cấp cho các cá nhân khác).
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong Khoảng từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang là ký tự để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối.
3. Mã số doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ là mã số thuế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 95/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 853 đến số 854
- Ngày hiệu lực: 12/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mã số thuế
- Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế
- Điều 6. Thời hạn thực hiện đăng ký thuế của người nộp thuế
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 8. Địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 9. Tiếp nhận và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 10. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Điều 11. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Điều 12. Trách nhiệm, thời hạn và địa Điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế
- Điều 13. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 14. Tiếp nhận hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 15. Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả
- Điều 16. Các trường hợp, thời hạn và địa Điểm nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 17. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 18. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả
- Điều 19. Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Điều 20. Khôi phục mã số thuế
- Điều 21. Đăng ký thuế trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh
- Điều 22. Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại hoạt động của tổ chức kinh tế
- Điều 23. Đăng ký thuế trong trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức kinh tế và tổ chức khác