Điều 24 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 24. Trách nhiệm của Người nộp thuế
1. Người nộp thuế có trách nhiệm đăng ký thuế, thay đổi bổ sung thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư này. Khi chấm dứt hoạt động hoặc tạm ngừng kinh doanh phải khai báo với cơ quan thuế theo đúng quy định tại Thông tư này.
2. Người nộp thuế nộp 01 (một) bộ hồ sơ duy nhất đối với tất cả các thủ tục quy định tại Thông tư này.
3. Người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 28 Luật quản lý thuế. Đối với các loại giấy tờ, sổ sách, chứng từ chưa có chỉ tiêu để ghi mã số thuế thì người nộp thuế phải ghi rõ mã số thuế của mình vào góc trên, bên phải trang đầu của các loại giấy tờ, sổ sách, chứng từ đó.
4. Người nộp thuế có trách nhiệm khai báo các thông tin thay đổi của mình cho cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế theo đúng quy định. Người nộp thuế có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế và cơ quan Hải quan (nếu có hoạt động xuất, nhập khẩu) trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.
5. Người nộp thuế không được cho mượn, tẩy xoá, huỷ hoại hoặc làm giả Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 95/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 853 đến số 854
- Ngày hiệu lực: 12/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mã số thuế
- Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế
- Điều 6. Thời hạn thực hiện đăng ký thuế của người nộp thuế
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 8. Địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 9. Tiếp nhận và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 10. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Điều 11. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Điều 12. Trách nhiệm, thời hạn và địa Điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế
- Điều 13. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 14. Tiếp nhận hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 15. Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả
- Điều 16. Các trường hợp, thời hạn và địa Điểm nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 17. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 18. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả
- Điều 19. Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Điều 20. Khôi phục mã số thuế
- Điều 21. Đăng ký thuế trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh
- Điều 22. Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại hoạt động của tổ chức kinh tế
- Điều 23. Đăng ký thuế trong trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức kinh tế và tổ chức khác