Điều 22 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 22. Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại hoạt động của tổ chức kinh tế
1. Chia tổ chức kinh tế
a) Đối với tổ chức kinh tế bị chia:
Tổ chức kinh tế bị chia phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế theo quy định tại
Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị chia, cơ quan thuế thực hiện các thủ tục và trình tự để chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị chia theo quy định tại
b) Đối với tổ chức kinh tế mới được chia:
Các tổ chức kinh tế mới thành lập từ tổ chức kinh tế bị chia phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế theo quy định tại
2. Tách tổ chức kinh tế
a) Đối với tổ chức kinh tế bị tách:
Trường hợp sau khi tách, tổ chức kinh tế bị tách có phát sinh thay đổi thông tin đăng ký thuế, tổ chức kinh tế phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế trong thời hạn là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ gồm:
- Tờ khai Điều chỉnh đăng ký thuế mẫu số 08-MST;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định tách tổ chức kinh tế hoặc văn bản tương đương;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương khác.
Cơ quan thuế thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế của tổ chức kinh tế bị tách theo quy định tại
b) Đối với tổ chức kinh tế được tách:
Tổ chức kinh tế được tách phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế theo quy định tại
3. Sáp nhập tổ chức kinh tế
Tổ chức kinh tế nhận sáp nhập sẽ giữ nguyên mã số thuế. Các tổ chức kinh tế bị sáp nhập sẽ bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
a) Tổ chức kinh tế bị sáp nhập:
Khi có Hợp đồng sáp nhập và văn bản tương đương, các tổ chức kinh tế bị sáp nhập phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế theo quy định tại
Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị sáp nhập, cơ quan thuế thực hiện thủ tục và trình tự để chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị sáp nhập theo quy định tại
b) Tổ chức kinh tế nhận sáp nhập:
Trong thời hạn 10 (mười) làm việc ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương khác, tổ chức kinh tế nhận sáp nhập phải làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế (trường hợp sáp nhập phát sinh thay đổi thông tin đăng ký thuế). Hồ sơ gồm:
- Tờ khai Điều chỉnh đăng ký thuế mẫu số 08-MST;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Hợp đồng sáp nhập hoặc văn bản tương đương;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương khác.
Cơ quan thuế thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế của tổ chức kinh tế nhận sáp nhập theo quy định tại
4. Hợp nhất tổ chức kinh tế
a) Tổ chức kinh tế bị hợp nhất:
Khi có Hợp đồng hợp nhất hoặc văn bản tương đương, các tổ chức kinh tế bị hợp nhất phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có Hợp đồng hợp nhất hoặc văn bản tương đương theo quy định tại
Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị hợp nhất, cơ quan thuế thực hiện thủ tục và trình tự để chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị hợp nhất theo quy định tại
b) Tổ chức kinh tế hợp nhất:
Tổ chức kinh tế hợp nhất phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế theo quy định tại
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 95/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 853 đến số 854
- Ngày hiệu lực: 12/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mã số thuế
- Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế
- Điều 6. Thời hạn thực hiện đăng ký thuế của người nộp thuế
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 8. Địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 9. Tiếp nhận và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế
- Điều 10. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Điều 11. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Điều 12. Trách nhiệm, thời hạn và địa Điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế
- Điều 13. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 14. Tiếp nhận hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 15. Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả
- Điều 16. Các trường hợp, thời hạn và địa Điểm nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 17. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Điều 18. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả
- Điều 19. Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Điều 20. Khôi phục mã số thuế
- Điều 21. Đăng ký thuế trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh
- Điều 22. Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại hoạt động của tổ chức kinh tế
- Điều 23. Đăng ký thuế trong trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức kinh tế và tổ chức khác