Điều 45 Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 45. Cấp lại giấy phép lái xe
1. Điều kiện cấp lại giấy phép lái xe
Trường hợp bị mất giấy phép lái xe dưới 03 tháng, nếu giấy phép lái xe còn hạn sử dụng, có đủ hồ sơ theo quy định, không bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ thì được xét cấp lại giấy phép lái xe.
2. Hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lái xe (có danh sách kèm theo) của cơ quan xe - máy;
b) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe của cá nhân (theo Mẫu số 07);
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo quy định do cấp có thẩm quyền cấp, xác nhận (theo Mẫu số 02);
d) Bản sao giấy phép lái xe (nếu có);
đ) Bản tường trình của cá nhân có xác nhận (ký tên, đóng dấu) của công an, chính quyền địa phương hoặc cơ quan, đơn vị nơi cá nhân bị mất giấy phép lái xe và Cục Xe - Máy xác nhận không bị thu giữ;
e) Mỗi cá nhân nộp 02 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm quy định tại Điểm b,
3. Trình tự thực hiện
Người bị mất giấy phép lái xe quân sự có đủ điều kiện quy định tai Khoản 1 Điều này phải nộp hồ sơ theo quy định tại Điểm b, c, d, đ, e, Khoản 2 Điều này cho cơ quan xe - máy cấp mình. Cơ quan xe - máy đơn vị theo phân cấp kiểm tra hồ sơ, tổng hợp lập danh sách và có văn bản (kèm theo hồ sơ) gửi cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp báo cáo Cục Xe - Máy xem xét, thẩm định, cấp lại giấy phép lái xe theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép lái xe, Cục Xe - Máy thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Xe - Máy nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 93/2016/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 841 đến số 842
- Ngày hiệu lực: 10/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lưu trữ hồ sơ đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe
- Điều 5. Trách nhiệm của Cục Xe - Máy
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan xe - máy các đơn vị có cơ sở đào tạo lái xe quân sự
- Điều 7. Tổ chức, hình thức đào tạo
- Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe quân sự
- Điều 9. Hồ sơ đào tạo lái xe
- Điều 10. Nhiệm vụ
- Điều 11. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất
- Điều 12. Tiêu chuẩn giáo viên
- Điều 13. Cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 14. Cấp giấy phép dạy lái xe
- Điều 15. Cấp biển tập lái
- Điều 16. Mục tiêu đào tạo
- Điều 17. Yêu cầu đào tạo
- Điều 18. Chương trình khung đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3
- Điều 19. Chương trình khung đào tạo lái xe ô tô hạng B2, C
- Điều 20. Chương trình khung đào tạo nâng hạng
- Điều 21. Phân hạng giấy phép lái xe
- Điều 22. Mẫu và thời hạn sử dụng giấy phép lái xe
- Điều 23. Sử dụng, quản lý giấy phép lái xe
- Điều 24. Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái xe
- Điều 25. Thư ký Hội đồng
- Điều 26. Giám khảo
- Điều 27. Công tác phục vụ và bảo đảm cho kỳ sát hạch
- Điều 28. Điều kiện dự sát hạch cấp giấy phép lái xe
- Điều 29. Sát hạch cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 30. Hồ sơ sát hạch lái xe
- Điều 31. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2
- Điều 32. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A3
- Điều 33. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, C
- Điều 34. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng D, E
- Điều 35. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD, FE
- Điều 36. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng FX
- Điều 37. Phương pháp sát hạch
- Điều 38. Phương pháp đánh giá kết quả
- Điều 39. Xét công nhận kết quả
- Điều 40. Quy trình tổ chức sát hạch
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong sát hạch
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe trong tổ chức kỳ sát hạch, cấp giấy phép lái xe