Điều 3 Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
1. Xe con, xe vận tải, xe chuyên dùng, rơ moóc, bán rơ moóc (sơ mi rơ moóc): Là các loại xe được phân loại theo Điều lệ công tác kỹ thuật xe - máy Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Trọng tải thiết kế của xe chuyên dùng: Là trọng tải thiết kế của xe tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.
3. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự: Là các học viện, nhà trường, cơ sở đào tạo và dạy nghề trong Bộ Quốc phòng có chức năng đào tạo lái xe quân sự.
4. Giấy phép lái xe quân sự: Là giấy phép lái xe do Cục Xe - Máy, Tổng cục Kỹ thuật thuộc Bộ Quốc phòng cấp cho quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng, người lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng để được phép điều khiển một hoặc một số loại xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật.
5. Giấy phép lái xe dân sự: Là giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải, Công an cấp hoặc giấy phép lái xe do nước ngoài cấp.
6. Thời gian lái xe: Là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
7. Số ki-lô-mét (km) lái xe an toàn: Là số km người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe không để xảy ra tai nạn loại A, B.
Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 93/2016/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 841 đến số 842
- Ngày hiệu lực: 10/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lưu trữ hồ sơ đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe
- Điều 5. Trách nhiệm của Cục Xe - Máy
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan xe - máy các đơn vị có cơ sở đào tạo lái xe quân sự
- Điều 7. Tổ chức, hình thức đào tạo
- Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe quân sự
- Điều 9. Hồ sơ đào tạo lái xe
- Điều 10. Nhiệm vụ
- Điều 11. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất
- Điều 12. Tiêu chuẩn giáo viên
- Điều 13. Cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 14. Cấp giấy phép dạy lái xe
- Điều 15. Cấp biển tập lái
- Điều 16. Mục tiêu đào tạo
- Điều 17. Yêu cầu đào tạo
- Điều 18. Chương trình khung đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3
- Điều 19. Chương trình khung đào tạo lái xe ô tô hạng B2, C
- Điều 20. Chương trình khung đào tạo nâng hạng
- Điều 21. Phân hạng giấy phép lái xe
- Điều 22. Mẫu và thời hạn sử dụng giấy phép lái xe
- Điều 23. Sử dụng, quản lý giấy phép lái xe
- Điều 24. Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái xe
- Điều 25. Thư ký Hội đồng
- Điều 26. Giám khảo
- Điều 27. Công tác phục vụ và bảo đảm cho kỳ sát hạch
- Điều 28. Điều kiện dự sát hạch cấp giấy phép lái xe
- Điều 29. Sát hạch cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 30. Hồ sơ sát hạch lái xe
- Điều 31. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2
- Điều 32. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A3
- Điều 33. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, C
- Điều 34. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng D, E
- Điều 35. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD, FE
- Điều 36. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng FX
- Điều 37. Phương pháp sát hạch
- Điều 38. Phương pháp đánh giá kết quả
- Điều 39. Xét công nhận kết quả
- Điều 40. Quy trình tổ chức sát hạch
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong sát hạch
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe trong tổ chức kỳ sát hạch, cấp giấy phép lái xe