Điều 20 Thông tư 70/2014/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Trước khi thi công công trình được quy định tại
1. Văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
2. Phương án thi công công trình.
3. Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
a) Thuyết minh chung về phương án;
b) Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
c) Phương án bố trí nhân lực;
d) Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực thi công;
đ) Thời gian thực hiện phương án.
4. Đối với phương án điều chỉnh ngoài các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này phải nêu rõ lý do điều chỉnh cho mỗi trường hợp.
Thông tư 70/2014/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 70/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1183 đến số 1184
- Ngày hiệu lực: 01/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân loại đường thủy nội địa
- Điều 5. Thẩm quyền quyết định phân loại đường thủy nội địa và điều chỉnh loại đường thủy nội địa
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa và điều chỉnh cấp đường thủy nội địa
- Điều 7. Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa
- Điều 9. Trình tự thực hiện thủ tục công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa
- Điều 10. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa
- Điều 11. Hồ sơ công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa
- Điều 12. Trình tự công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa
- Điều 13. Phạm vi hành lang bảo vệ đường thủy nội địa
- Điều 14. Mốc chỉ giới và điều chỉnh mốc chỉ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
- Điều 15. Trách nhiệm trong việc cắm mốc chỉ giới và điều chỉnh mốc chỉ giới bảo vệ công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
- Điều 16. Dự án xây dựng công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa
- Điều 17. Thẩm quyền cho ý kiến dự án xây dựng và chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa
- Điều 18. Hồ sơ đối với công trình xây dựng liên quan đến giao thông đường thủy nội địa
- Điều 19. Trình tự cho ý kiến xây dựng công trình liên quan đến an toàn giao thông đường thủy nội địa
- Điều 20. Hồ sơ phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công các công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa
- Điều 21. Trình tự chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa
- Điều 22. Dự án, công trình hoàn thành đưa vào khai thác
- Điều 23. Hạn chế giao thông đường thủy nội địa
- Điều 24. Thẩm quyền công bố hạn chế giao thông
- Điều 25. Trình tự công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa
- Điều 26. Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông