Điều 13 Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
Điều 13. Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất
1. Bộ Giao thông vận tải giao Cục Đường cao tốc Việt Nam đối với các dự án đường cao tốc hoặc Cục quản lý chuyên ngành kiểm tra, rà soát văn bản đề xuất dự án của nhà đầu tư.
2. Các Cục được giao kiểm tra, rà soát văn bản đề xuất dự án quy định tại khoản 1 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. Báo cáo bao gồm các nội dung theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
3. Căn cứ báo cáo của các Cục được giao kiểm tra, rà soát văn bản đề xuất, Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì tham mưu cho Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật PPP và giao đơn vị chuẩn bị dự án chủ trì tiếp nhận, kiểm tra, rà soát hồ sơ đề xuất dự án.
4. Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật PPP và
5. Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật PPP và
6. Việc công bố dự án thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật PPP và
Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Số hiệu: 50/2022/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Duy Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 221 đến số 222
- Ngày hiệu lực: 01/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ quan có thẩm quyền
- Điều 5. Cơ quan ký kết hợp đồng dự án
- Điều 6. Thẩm quyền cho phép lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 7. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án
- Điều 8. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 9. Công bố thông tin dự án và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
- Điều 10. Tổ chức lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 11. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án
- Điều 12. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 17. Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng
- Điều 18. Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn kinh doanh, khai thác
- Điều 19. Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn chuyển giao, tiếp nhận công trình dự án, thanh lý hợp đồng