Chương 3 Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải là người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Đối với dự án đường cao tốc, Ban quản lý dự án có nhiệm vụ sau đây:
a) Thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của Bên mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và pháp luật khác có liên quan; thực hiện các nhiệm vụ khác của Bên mời thầu theo quy định pháp luật;
b) Thực hiện công bố các thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Luật PPP.
3. Đối với các dự án ngoài trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này, Cục quản lý chuyên ngành có nhiệm vụ sau đây:
a) Thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của Bên mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và pháp luật khác có liên quan; thực hiện các nhiệm vụ khác của Bên mời thầu theo quy định pháp luật;
b) Thực hiện công bố các thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Luật PPP.
4. Trường hợp lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư căn cứ thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 49 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP, Bên mời thầu tổ chức lựa chọn tư vấn, lập hồ sơ sau thiết kế cơ sở và dự toán. Việc tổ chức thẩm định và phê duyệt theo phân cấp hoặc trình Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định trước khi lựa chọn nhà đầu tư.
5. Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho Bên mời thầu phê duyệt các nội dung sau:
a) Hồ sơ mời sơ tuyển theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 38 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
b) Kết quả sơ tuyển theo quy định tại khoản 4 Điều 42 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
c) Hồ sơ mời đàm phán theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 43 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
d) Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
6. Cục Đường cao tốc Việt Nam đối với các dự án tại khoản 2 Điều này; Cục Quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án tại khoản 3 Điều này chủ trì thẩm định, tham mưu trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt các nội dung sau:
a) Hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 5 Điều 49 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
7. Hồ sơ trình thẩm định, nội dung và báo cáo thẩm định được thực hiện theo quy định tại Điều 71, 72 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
Điều 15. Đàm phán hợp đồng dự án
1. Cục Đường cao tốc Việt Nam đối với các dự án đường cao tốc, Cục quản lý chuyên ngành thực hiện đàm phán, hoàn thiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 64 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP..
2. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng không thành công
a) Đối với dự án đường cao tốc: trên cơ sở báo cáo của Bên mời thầu, Cục Đường cao tốc Việt Nam chủ trì tham mưu cho Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng;
b) Đối với các dự án ngoài trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này: trên cơ sở báo cáo của bên mời thầu, Cục Quản lý đầu tư xây dựng chủ trì tham mưu cho Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.
3. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với các nhà đầu tư trong danh sách ngắn và đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu không thành công
a) Đối với dự án đường cao tốc: trên cơ sở báo cáo của bên mời thầu, Cục Đường cao tốc Việt Nam chủ trì tham mưu cho Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 của Luật PPP;
b) Đối với các dự án ngoài trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này: trên cơ sở báo cáo của bên mời thầu, Cục Quản lý đầu tư xây dựng chủ trì tham mưu Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 của Luật PPP.
Điều 16. Ký kết hợp đồng dự án
1. Hợp đồng dự án được ký kết giữa cơ quan ký kết hợp đồng dự án và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và các quy định khác liên quan.
2. Cơ quan ký kết hợp đồng dự án có trách nhiệm công khai thông tin hợp đồng dự án theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 65 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Số hiệu: 50/2022/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Duy Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 221 đến số 222
- Ngày hiệu lực: 01/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ quan có thẩm quyền
- Điều 5. Cơ quan ký kết hợp đồng dự án
- Điều 6. Thẩm quyền cho phép lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 7. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án
- Điều 8. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 9. Công bố thông tin dự án và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
- Điều 10. Tổ chức lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 11. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án
- Điều 12. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 17. Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng
- Điều 18. Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn kinh doanh, khai thác
- Điều 19. Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn chuyển giao, tiếp nhận công trình dự án, thanh lý hợp đồng