Mục 1 Chương 2 Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
Mục 1. DỰ ÁN PPP DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN LẬP
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải là người quyết định cho phép lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với các dự án PPP thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật PPP.
2. Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì tham mưu, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao đơn vị chuẩn bị dự án PPP tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
3. Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thực hiện nhiệm vụ của chủ đầu tư và bên mời thầu theo quy định của pháp luật trong quá trình lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Điều 7. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án
1. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi triển khai lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định pháp luật; trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư;
b) Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi triển khai lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định pháp luật; trình Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định;
b) Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì thẩm định, tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định chủ trương đầu tư.
3. Trình tự thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 13 Luật PPP.
Điều 8. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điều 18 Luật PPP, trình tự trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP thực hiện theo quy định tại
Điều 9. Công bố thông tin dự án và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi công bố thông tin dự án theo quy định tại Điều 25 Luật PPP, khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư đối với dự án PPP theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).
Điều 10. Tổ chức lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị chuẩn bị dự án PPP thực hiện nhiệm vụ của chủ đầu tư và bên mời thầu theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án
1. Cơ quan tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi
a) Cục Đường cao tốc Việt Nam chủ trì tham mưu, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao đơn vị chuẩn bị dự án PPP tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án đường cao tốc;
b) Cục Quản lý đầu tư xây dựng chủ trì tham mưu, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao đơn vị chuẩn bị dự án PPP tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án ngoài trường hợp được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt dự án của Thủ tướng Chính phủ
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi triển khai lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định pháp luật; trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án;
b) Cục Đường cao tốc Việt Nam chủ trì thẩm định, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đối với các dự án đường cao tốc;
c) Cục Quản lý đầu tư xây dựng chủ trì thẩm định, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đối với các dự án ngoài trường hợp được quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
3. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt dự án của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi triển khai lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định pháp luật; trình Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định;
b) Cục Đường cao tốc Việt Nam chủ trì thẩm định, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt dự án đối với các dự án đường cao tốc;
c) Cục Quản lý đầu tư xây dựng chủ trì thẩm định, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt dự án đối với các dự án ngoài trường hợp được quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
4. Trình tự thẩm định, phê duyệt dự án PPP thực hiện theo quy định tại các Điều 19, 20, 22 và 23 Luật PPP.
Điều 12. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
Trường hợp điều chỉnh dự án theo quy định tại Điều 24 Luật PPP, trình tự thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự án PPP thực hiện theo quy định tại
Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Số hiệu: 50/2022/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Duy Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 221 đến số 222
- Ngày hiệu lực: 01/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ quan có thẩm quyền
- Điều 5. Cơ quan ký kết hợp đồng dự án
- Điều 6. Thẩm quyền cho phép lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 7. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án
- Điều 8. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
- Điều 9. Công bố thông tin dự án và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
- Điều 10. Tổ chức lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 11. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án
- Điều 12. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 17. Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng
- Điều 18. Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn kinh doanh, khai thác
- Điều 19. Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn chuyển giao, tiếp nhận công trình dự án, thanh lý hợp đồng