Điều 12 Thông tư 50/2018/TT-BGTVT quy định về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
Điều 12. Đối với dự án do Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1. Lựa chọn nhà đầu tư
a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ của Người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Ban quản lý dự án là Bên mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, bao gồm lập, trình hồ sơ mời sơ tuyển; tổ chức sơ tuyển, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, trình kết quả sơ tuyển nhà đầu tư, công khai danh sách ngắn; lập, trình kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; lập, trình hồ sơ yêu cầu hoặc hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, đánh giá hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, trình kết quả lựa chọn nhà đầu tư (đề xuất kỹ thuật, đề xuất tài chính, đàm phán sơ bộ hợp đồng dự án), công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; các nhiệm vụ khác của Bên mời thầu theo quy định pháp luật.
2. Đàm phán, ký kết hợp đồng dự án
a) Trình Bộ Giao thông vận tải dự thảo hợp đồng dự án, kế hoạch và nội dung đàm phán hợp đồng; Bộ Giao thông vận tải tổ chức đàm phán hợp đồng dự án;
b) Ban quản lý dự án hoàn thiện hợp đồng sau khi đàm phán và trình hợp đồng dự án để Bộ Giao thông vận tải ký kết với Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án.
3. Công khai thông tin hợp đồng dự án
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng dự án, Ban quản lý dự án công bố công khai thông tin hợp đồng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
Thông tư 50/2018/TT-BGTVT quy định về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Số hiệu: 50/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1023 đến số 1024
- Ngày hiệu lực: 27/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 5. Lựa chọn tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập
- Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập
- Điều 7. Công bố dự án
- Điều 8. Dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 9. Lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 10. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 11. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 12. Đối với dự án do Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 13. Đối với dự án do Cục quản lý chuyên ngành là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 14. Nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đối với dự án do Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 15. Đối với dự án do Cục quản lý chuyên ngành là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền