Chương 5 Thông tư 50/2018/TT-BGTVT quy định về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
GIAI ĐOẠN KINH DOANH, KHAI THÁC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH
1. Trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định các nội dung
a) Liên quan đến việc chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng dự án đối với các dự án quy định tại
b) Liên quan đến điều chỉnh phí (giá), đối tượng thu phí (giá) dịch vụ và các nội dung khác liên quan đến việc thu phí (giá) dịch vụ thuộc thẩm quyền xử lý, quyết định của Bộ Giao thông vận tải hoặc các Bộ, ngành liên quan;
c) Phụ lục hợp đồng dự án đối với các dự án quy định tại
2. Cục quản lý chuyên ngành tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ còn lại của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong giai đoạn kinh doanh, khai thác và chuyển giao công trình dự án theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án.
3. Chế độ báo cáo
a) Báo cáo định kỳ hàng tháng (trước ngày 10 của tháng tiếp theo) về số thu và lưu lượng phương tiện; báo cáo 6 tháng đầu năm (trước ngày 10 tháng 7) và báo cáo năm (trước ngày 28 tháng 02 hàng năm tiếp theo) về tình hình giao thông, tình hình thực hiện công tác quản lý, bảo trì, lưu lượng phương tiện, số thu phí (giá) dịch vụ, các khoản thu khác và các thông số tài chính khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án. Báo cáo năm phải được thực hiện kiểm toán trước khi báo cáo. Xây dựng, ban hành các biểu mẫu báo cáo;
b) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Đôn đốc Doanh nghiệp dự án thực hiện chế độ báo cáo.
Điều 17. Đối với dự án do Cục quản lý chuyên ngành là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Cục quản lý chuyên ngành tổ chức thực hiện toàn bộ chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong giai đoạn kinh doanh, khai thác theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án.
Thông tư 50/2018/TT-BGTVT quy định về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Số hiệu: 50/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1023 đến số 1024
- Ngày hiệu lực: 27/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 5. Lựa chọn tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập
- Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập
- Điều 7. Công bố dự án
- Điều 8. Dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 9. Lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 10. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 11. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 12. Đối với dự án do Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 13. Đối với dự án do Cục quản lý chuyên ngành là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 14. Nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đối với dự án do Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 15. Đối với dự án do Cục quản lý chuyên ngành là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền