Chương 2 Thông tư 50/2018/TT-BGTVT quy định về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
1. Ban quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ của Chủ đầu tư và Bên mời thầu theo quy định của pháp luật đối với các dự án tại
2. Cục quản lý chuyên ngành tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Chủ đầu tư và Bên mời thầu theo quy định của pháp luật đối với các dự án tại
1. Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Ban quản lý dự án tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trình Bộ Giao thông vận tải để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Ban quản lý dự án tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với các dự án tại
1. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi với dự án nhóm C, Vụ Đối tác công - tư chủ trì tham mưu ban hành quyết định công bố dự án.
2. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt công bố dự án, Ban quản lý dự án đối với các dự án tại
Điều 8. Dự án do nhà đầu tư đề xuất
1. Nhà đầu tư gửi hồ sơ đề xuất dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm C đến Ban quản lý dự án đối với các dự án tại
2. Đối với dự án có từ 02 nhà đầu tư trở lên cùng gửi hồ sơ đề xuất dự án.
a) Ban quản lý dự án có trách nhiệm tổ chức đánh giá, lựa chọn đề xuất dự án theo quy định với các dự án tại
b) Cục quản lý chuyên ngành có trách nhiệm tổ chức đánh giá, lựa chọn đề xuất dự án theo quy định với các dự án tại
c) Việc tổ chức đánh giá, lựa chọn đề xuất dự án theo quy định pháp luật.
3. Thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án thực hiện theo
4. Thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm C thực hiện theo
5. Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất được phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi với dự án nhóm C, việc công bố dự án do nhà đầu tư đề xuất thực hiện theo quy định tại
Điều 9. Lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Dự án do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập
a) Ban quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ của Chủ đầu tư và Bên mời thầu theo quy định của pháp luật đối với các dự án tại
b) Cục quản lý chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ của Chủ đầu tư và Bên mời thầu theo quy định của pháp luật đối với các dự án tại
2. Dự án do Nhà đầu tư đề xuất
Nhà đầu tư tổ chức lựa chọn tư vấn theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Lập, trình Báo cáo nghiên cứu khả thi
a) Ban quản lý dự án tổ chức lập, trình Bộ Giao thông vận tải Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án tại
b) Cục quản lý chuyên ngành tổ chức lập, trình Bộ Giao thông vận tải Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án tại
c) Nhà đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án được phê duyệt tại
2. Thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định pháp luật về đầu tư xây dựng.
Điều 11. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Ban quản lý dự án tổ chức lập, trình Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án tại
2. Cục quản lý chuyên ngành tổ chức lập, trình Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án tại
3. Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án lập: Ban quản lý dự án đối với các dự án tại
Thông tư 50/2018/TT-BGTVT quy định về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- Số hiệu: 50/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1023 đến số 1024
- Ngày hiệu lực: 27/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 5. Lựa chọn tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập
- Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập
- Điều 7. Công bố dự án
- Điều 8. Dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 9. Lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 10. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 11. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 12. Đối với dự án do Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 13. Đối với dự án do Cục quản lý chuyên ngành là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 14. Nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đối với dự án do Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 15. Đối với dự án do Cục quản lý chuyên ngành là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền