Điều 27 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
Điều 27. Thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Chỉ tiêu thẩm tra thực hiện theo quy định nêu tại Danh mục chỉ tiêu ATTP, mức giới hạn cho phép theo yêu cầu của thị trường nhập khẩu tương ứng được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét công bố và điều chỉnh, cập nhật định kỳ.
b) Tần suất lấy mẫu thẩm tra tối thiểu như sau: Chế độ đặc biệt: 2 tháng/lần; Hạng 1: 1 tháng/lần; Hạng 2: 1 tháng/2 lần.
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản định kỳ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chỉnh, cập nhật nội dung quy định tại Phụ lục X cho phù hợp.
d) Vị trí lấy mẫu: Tại kho bảo quản sản phẩm.
a) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thống nhất với Cơ sở về kế hoạch thẩm tra bao gồm: Thời điểm lấy mẫu, loại mẫu, số lượng mẫu cho từng đợt và bảo đảm thẩm tra ít nhất 1 lần/năm đối với mỗi dạng sản phẩm được sản xuất xuất khẩu của Cơ sở.
b) Trong trường hợp có thay đổi, Cơ sở phải có văn bản gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận không muộn quá 03 (ba) ngày làm việc trước thời điểm thay đổi so với thời điểm trong kế hoạch đã thống nhất trước đó.
a) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra không phù hợp quy định của nước nhập khẩu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi thông báo yêu cầu Cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục, biện pháp xử lý đối với lô hàng đã xuất khẩu. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra kết quả thực hiện các biện pháp khắc phục của Cơ sở và bổ sung thẩm tra chỉ tiêu vi phạm đối với sản phẩm vi phạm trong kế hoạch lấy mẫu thẩm tra đợt tiếp theo;
b) Trong đợt thẩm tra tiếp theo, nếu kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra tiếp tục không phù hợp quy định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận yêu cầu Cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục, biện pháp xử lý đối với lô hàng đã xuất khẩu, đồng thời áp dụng hình thức lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu ATTP vi phạm đối với sản phẩm vi phạm cho từng lô hàng xuất khẩu của Cơ sở cho đến khi có 05 (năm) lô hàng liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu.
Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
- Số hiệu: 48/2013/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Xuân Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 831 đến số 832
- Ngày hiệu lực: 26/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Căn cứ để kiểm tra, thẩm định, chứng nhận
- Điều 5. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận
- Điều 6. Yêu cầu đối với kiểm tra viên, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định
- Điều 7. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm tra, thẩm định hiện trường
- Điều 8. Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm
- Điều 9. Phí và lệ phí
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 11. Xử lý hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 12. Các hình thức kiểm tra, thẩm định
- Điều 13. Thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định Cơ sở
- Điều 14. Nội dung, phương pháp kiểm tra, thẩm định
- Điều 15. Biên bản kiểm tra, thẩm định
- Điều 16. Phân loại Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP
- Điều 17. Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 19. Cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 20. Phạm vi và đối tượng tham gia Chương trình
- Điều 21. Danh sách Cơ sở tham gia Chương trình
- Điều 22. Danh sách ưu tiên
- Điều 23. Hình thức chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu
- Điều 24. Yêu cầu đối với sản phẩm xuất khẩu
- Điều 25. Quy định đối với Chứng thư
- Điều 26. Cơ sở không được cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu
- Điều 29. Đăng ký kiểm tra
- Điều 30. Kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm
- Điều 31. Xử lý kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm không đáp ứng quy định bảo đảm ATTP
- Điều 32. Cấp Chứng thư
- Điều 33. Cấp lại Chứng thư
- Điều 34. Cấp chuyển tiếp Chứng thư
- Điều 35. Giám sát lô hàng sau chứng nhận
- Điều 36. Xử lý trường hợp lô hàng bị cảnh báo
- Điều 37. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 38. Chủ hàng hoặc cơ sở sản xuất lô hàng xuất khẩu
- Điều 39. Kiểm tra viên
- Điều 40. Trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định
- Điều 41. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Điều 42. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 43. Phòng kiểm nghiệm