Mục 1 Chương 3 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
MỤC 1. CHƯƠNG TRÌNH CHỨNG NHẬN THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Điều 20. Phạm vi và đối tượng tham gia Chương trình
2. Trong trường hợp có yêu cầu mới của thị trường nhập khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo đến các tổ chức, cá nhân có liên quan và tổ chức thực hiện, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật Danh mục thị trường trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày nhận được văn bản quy định của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu.
3. Các Cơ sở tham gia Chương trình phải đáp ứng các tiêu chí sau:
b) Đáp ứng quy định, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm ATTP của nước nhập khẩu tương ứng.
1. Theo quy định của thị trường nhập khẩu hoặc thỏa thuận với Cơ quan thẩm quyền của nước nhập khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản lập và cập nhật danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường đối với các Cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí nêu tại
2. Cơ sở bị đưa ra khỏi Chương trình trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở có văn bản đề nghị rút tên khỏi Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình theo từng thị trường xuất khẩu;
b) Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại
1. Danh sách ưu tiên là danh sách các Cơ sở có lịch sử bảo đảm ATTP tốt (đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 2 Điều này) và được áp dụng hình thức chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo quy định tại Mục 2 Chương này.
a) Cơ sở có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường xuất khẩu;
b) Cơ sở được phân loại điều kiện bảo đảm ATTP là hạng 1, hạng 2 trong thời hạn 12 tháng;
c) Trong 03 tháng liên tục Cơ sở có lô hàng xuất khẩu và không có lô hàng nào bị Cơ quan thẩm quyền của Việt Nam và thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP.
a) Cơ sở không duy trì điều kiện bảo đảm ATTP, bị xuống hạng 3 hoặc hạng 4;
b) Cơ sở không được cấp Chứng thư theo quy định tại
5. Cơ sở hạng 1 trong danh sách ưu tiên được áp dụng chế độ lấy mẫu thẩm tra ATTP đặc biệt theo quy định tại Phụ lục X kèm theo Thông tư này khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không có lô hàng bị cơ quan thẩm quyền của Việt Nam, thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP trong thời hạn 12 tháng kể từ khi có tên trong danh sách ưu tiên cho đến thời điểm xem xét;
b) Có hợp đồng liên kết kiểm soát ATTP theo chuỗi và truy xuất nguồn gốc giữa các cơ sở trong chuỗi; các Cơ sở trong chuỗi được chứng nhận đủ điều kiện ATTP hoặc được chứng nhận Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) hoặc tương đương.
Điều 23. Hình thức chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu
a) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp Chứng thư dựa trên kết quả lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP theo thủ tục nêu tại Mục 2 Chương này.
Điều 24. Yêu cầu đối với sản phẩm xuất khẩu
1. Được sản xuất tại Cơ sở có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận xuất khẩu theo từng thị trường.
3. Đối với sản phẩm được sơ chế, chế biến từ các Cơ sở khác nhau:
a) Cơ sở thực hiện công đoạn sản xuất cuối cùng (bao gói, ghi nhãn sản phẩm) phải có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận xuất khẩu theo từng thị trường;
b) Cơ sở thực hiện các công đoạn sản xuất trước đó phải đáp ứng các quy định về điều kiện bảo đảm ATTP của Việt Nam và thị trường nhập khẩu tương ứng;
d) Các Cơ sở tham gia sản xuất lô hàng có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ sản xuất và kiểm soát ATTP đối với các công đoạn sản xuất do Cơ sở thực hiện, bảo đảm khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
Điều 25. Quy định đối với Chứng thư
2. Chứng thư chỉ có giá trị đối với lô hàng được vận chuyển, bảo quản trong điều kiện không làm thay đổi nội dung đã được chứng nhận về ATTP.
3. Chứng thư có nội dung, hình thức phù hợp với yêu cầu của thị trường nhập khẩu tương ứng và được đánh số theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận không cấp Chứng thư cho các lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại các Cơ sở sau:
a) Cơ sở bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu yêu cầu tạm dừng nhập khẩu;
c) Cơ sở bị tạm đình chỉ sản xuất theo quy định tại Điều 30, Điều 33 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa hoặc các quy định của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính về ATTP.
a) Cơ sở đã thực hiện các biện pháp khắc phục theo yêu cầu của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận và được Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra và xác nhận hiệu quả của các biện pháp khắc phục đã thực hiện;
b) Ngoài ra, Cơ sở nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo và được Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu dỡ bỏ tạm dừng nhập khẩu.
Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
- Số hiệu: 48/2013/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Xuân Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 831 đến số 832
- Ngày hiệu lực: 26/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Căn cứ để kiểm tra, thẩm định, chứng nhận
- Điều 5. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận
- Điều 6. Yêu cầu đối với kiểm tra viên, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định
- Điều 7. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm tra, thẩm định hiện trường
- Điều 8. Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm
- Điều 9. Phí và lệ phí
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 11. Xử lý hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 12. Các hình thức kiểm tra, thẩm định
- Điều 13. Thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định Cơ sở
- Điều 14. Nội dung, phương pháp kiểm tra, thẩm định
- Điều 15. Biên bản kiểm tra, thẩm định
- Điều 16. Phân loại Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP
- Điều 17. Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 19. Cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 20. Phạm vi và đối tượng tham gia Chương trình
- Điều 21. Danh sách Cơ sở tham gia Chương trình
- Điều 22. Danh sách ưu tiên
- Điều 23. Hình thức chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu
- Điều 24. Yêu cầu đối với sản phẩm xuất khẩu
- Điều 25. Quy định đối với Chứng thư
- Điều 26. Cơ sở không được cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu
- Điều 29. Đăng ký kiểm tra
- Điều 30. Kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm
- Điều 31. Xử lý kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm không đáp ứng quy định bảo đảm ATTP
- Điều 32. Cấp Chứng thư
- Điều 33. Cấp lại Chứng thư
- Điều 34. Cấp chuyển tiếp Chứng thư
- Điều 35. Giám sát lô hàng sau chứng nhận
- Điều 36. Xử lý trường hợp lô hàng bị cảnh báo
- Điều 37. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận ATTP
- Điều 38. Chủ hàng hoặc cơ sở sản xuất lô hàng xuất khẩu
- Điều 39. Kiểm tra viên
- Điều 40. Trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định
- Điều 41. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
- Điều 42. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 43. Phòng kiểm nghiệm