Điều 4 Thông tư 45/2016/TT-BTTTT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 4. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được ghi như sau: CT.XXX/YY, ĐT.XXX/YY, DA.XXX/YY, NVK.XXX/YY.
Trong đó:
· CT là ký hiệu chung cho các chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ.
· ĐT là ký hiệu chung cho các đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ.
· DA là ký hiệu chung cho các dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ.
· NVK là ký hiệu chung cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ khác.
· Nhóm XXX là 03 chữ số ghi thứ tự của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được ghi trong Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
· Nhóm YY là 02 chữ số ghi 02 số cuối của năm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Thông tư 45/2016/TT-BTTTT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 4. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 5. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
- Điều 8. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện bằng Quỹ phát triển khoa học công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 9. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao
- Điều 10. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 11. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 12. Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 13. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 15. Nguyên tắc, trách nhiệm, trình tự, nội dung làm việc của Tổ thẩm định kinh phí
- Điều 16. Điều chỉnh danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 17. Hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 18. Kiểm tra, đánh giá thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nghiệm thu cấp cơ sở)
- Điều 20. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 21. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 22. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 23. Xử lý kết quả nghiệm thu cấp Bộ
- Điều 24. Quản lý tài chính đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 25. Đăng ký, lưu giữ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 26. Chuyển giao kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ