Điều 18 Thông tư 45/2016/TT-BTTTT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 18. Kiểm tra, đánh giá thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những sai sót làm ảnh hưởng đến mục tiêu, nội dung, tiến độ kế hoạch, kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.
2. Sau 06 tháng tính từ thời điểm ký hợp đồng khoa học và công nghệ, các tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm gửi báo cáo về tình hình thực hiện và tiến độ giải ngân kinh phí theo mẫu (PL15-BCĐK) về Vụ Khoa học và Công nghệ.
3. Vào tháng 9-10 hàng năm, Vụ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ kiểm tra tiến độ thực hiện, kết quả đạt được, tình hình giải ngân và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; trường hợp kiểm tra đột xuất sẽ thông báo cho tổ chức chủ trì trước 01 ngày làm việc.
4. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp kết quả, đề xuất phương án xử lý cần thiết. Kết quả kiểm tra là căn cứ để Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét việc đình chỉ hoặc tiếp tục triển khai thực hiện, điều chỉnh bổ sung và thanh lý hợp đồng. Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ được lập theo mẫu (PL16-BBKT), lưu ở Vụ Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Thông tư 45/2016/TT-BTTTT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 4. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 5. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
- Điều 8. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện bằng Quỹ phát triển khoa học công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 9. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao
- Điều 10. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 11. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 12. Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 13. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 15. Nguyên tắc, trách nhiệm, trình tự, nội dung làm việc của Tổ thẩm định kinh phí
- Điều 16. Điều chỉnh danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 17. Hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 18. Kiểm tra, đánh giá thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nghiệm thu cấp cơ sở)
- Điều 20. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 21. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 22. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 23. Xử lý kết quả nghiệm thu cấp Bộ
- Điều 24. Quản lý tài chính đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 25. Đăng ký, lưu giữ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 26. Chuyển giao kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ